Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10Å
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n - 1).
Cách giải
Alen A: L = N 2 × 3 , 4 → N = 2 L 3 , 4 = 1800
Ta có hệ phương trình 2 A A + 2 G A = 1800 2 A A + 3 G A = 2160 ↔ A A = T A = 540 G A = X A = 360
Cặp gen Aa nhân đôi 4 lần, môi trường cung cấp
A m t = ( A A + A a ) 2 4 - 1 = 16200 → A a = 540
G m t = ( G A + G a ) 2 4 - 1 = 10815 → G a = 361
→ đột biến này là đột biến thêm 1 cặp G – X
Xét các phát biểu:
(1) sai
(2) đúng
(3), (4) sai
(5) sai, đột biến này có thể làm dịch khung sao chép ảnh hưởng lớn tới tính trạng
Chọn C
Đáp án B
Xét gen A có :
Tổng số nucleotit là : 3060 : 3,4 × 2 = 1800
Số nucleotit từng loại là : 362/538
→ (2) đúng
Xét cặp gen Aa tái bản 3 lần thì cần môi trường cung cấp 5061 A và 7532 G
→Số nucleotit từng loại trong gen a là :
A = T = (5061 :( 23 -1)) – 362 = 361
G = X = (7532 :( 23 -1)) – 538 = 538
→(3) sai , Gen A bị đột biến mất 1 cặp A- T thành gen a → (4) sai, (1) đúng
Kết luận đúng là : 2
Xét gen A có :
Tổng số nucleotit là : 3060 : 3,4 × 2 = 1800
Số nucleotit từng loại là :
→ (2) đúng
Xét cặp gen Aa tái bản 3 lần thì cần môi trường cung cấp 5061 A và 7532 G
→ số nucleotit từng loại trong gen a là :
A = T = (5061 : (23 – 1)) – 362 = 361
G = X = (7532 : (23 – 1)) – 538 = 538
→ (3) sai, Gen A bị đột biến mất 1 cặp A- T thành gen a → (4) sai, (1) đúng
Kết luận đúng là : 2
Chọn B
Phương pháp :
- Sử dụng công thức tính số nucleotit khi biết chiều dài: N = L × 2 3 , 4
- Sử dụng công thức tính số nucleotit môi trường cung cấp cho x lần nhân đôi : N(2x - 1).
Cách giải:
Gen A:
L=306nm; số liên kết hidro là 2338
Ta có N = L × 2 3 , 4 = 1800
2 A + 2 G = 1800 2 A + 3 G = 2338 ↔ A = T = 362 G = X = 538
Tế bào có kiểu gen Aa nguyên phân 3 lần liên tiếp môi trường cung cấp 5061A và 7532G
Ta có
G A + G a 2 3 - 1 = 7532 → G A + G a = 1076 → G a = 1076 - 538 = 53
A A + A a 2 3 - 1 = 5061 → A A + A a = 723 → A a = 723 - 362 = 361
→ Đột biến mất 1 cặp A - T
Xét các phát biểu:
(1) Sai, gen A nhiều hơn gen a 2 liên kết hidro
(2) Đúng
(3) Đúng
(4) Sai
(5) Sai, đột biến này làm dịch khung sao chép nên ảnh hưởng lớn tới tính trạng
Chọn B
Đáp án B
Xét các phát biểu :
(1) đúng
(2) Đúng
(3) sai
(4) Sai, đột biến mất 1 cặp A - T
Phương pháp :
- Sử dụng công thức tính số nucleotit khi biết chiều dài : L = N 2 × 3 , 4
- Sử dụng công thức tính số nucleotit môi trường cung cấp cho X lần nhân đôi : N(2X - 1).
Cách giải:
Gen A:
L = 306nm; số liên kết hidro là 2338
Ta có N = L × 2 3 , 4 = 1800
2 A + 2 G = 1800 2 A + 3 G = 2338 → A = T = 362 G = X = 538
Tế bào có kiểu gen Aa nguyên phân 3 lần liên tiếp môi trường cung cấp 5061A và 7532G
Ta có
G A + G a 2 3 - 1 = 7532 → G A + G a = 1076 → G a = 1076 - 538 = 538
A A + A a 2 3 - 1 = 5061 → A A + A a = 723 → A a = 723 - 362 = 361
→ Đột biến mất 1 cặp A – T
Xét các phát biểu :
(1) đúng
(2) Đúng
(3) sai
(4) Sai, đột biến mất 1 cặp A - T
Chọn B
Đáp án: B
Gen B:
Mạch 1 có A1 = 120=T2 →A2 = T1 = 600 – 120 = 480
Mạch 2 có X2 = 20%NB/2 =240 = G1 → X1=G2 = 600 – 240 = 380
Gen b có tổng số nucleotit là NB
Gen b nhân đôi 2 lần
Ta có Nmt = Nb×(22 – 1)= 7194 → Nb = 2398
Số liên kết hidro trong mỗi gen con là : Hb = H : 22 = 2997
Số nucleotit từng loại có thể tính theo hệ phương trình:
→ Đột biến mất 1 cặp G-X
I đúng
II đúng
III sai, mạch 1 của gen B: A1 = 120; T1 = 480 ; G1 = 240 ; X1 = 380
IV sai, đột biến trên làm thay đổi các bộ ba từ điểm đột biến.
Tổng số nu của gen
N = l x 2 : 3,4 = 3000 nu
Ta có \(\left\{{}\begin{matrix}2A+2G=3000\\2A+3G=3900\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=T=600\\G=X=900\end{matrix}\right.\)
A2 = 600 - 255 = 345
G2 = 900 - 360 = 540
=> chọn B