Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Áp dụng các công thức:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å
Chu kỳ xoắn: C= N/20
Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh: N 6 - 2
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n - 1).
Cách giải:
N = L 3 , 4 × 2 = 2880
G = 720 → A = T = 720 ; C = N 20 = 144 chu kỳ
Trên mạch 2 có A 2 = N / 2 × 30 % = 432 nucleotit; G 2 = N / 2 × 10 % = 144
Theo nguyên tắc bổ sung ta có
A 2 = T 1 = 432 ; G 2 = X 1 = 144 ; A 1 = T 2 = A - A 2 = 288 ; G 1 = X 2 = G - G 2 = 576
Gen phiên mã cần dùng tới 1152 uraxin, ta thấy 1152 ⋮ 288 = 4 và không chia hết cho 432 nên mạch gốc là mạch 1
Xét các phát biểu
I đúng
II sai
III đúng, số adenin cung cấp bằng T 1 × 4 = 1728 nucleotit
IV sai, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm có N 6 - 2 = 478 axit amin
Chọn C
Chọn B
Một phân tử ARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là adenin, uraxin và guanin
Trong mạch mã gốc của gen chỉ có: T, A, X.
Trong mạch bổ sung của gen chỉ có: A, T, G (không có X).
Vì gen phiên mã tạo ra 1 phân tử mARN tức gen phiên mã 1 lần .
=> Umt = mU = A mạch gốc.
Vì Mạch 1 có A = 500 => Mạch 2 là mạch gốc
=> A2 = 400 nu
Theo bài ra ,ta có : H = 2A + 3G = 2.900 + 3(150 + G2) = 3600
=> G2 = 450 nu
Vậy :
A1 = T2 = mA = mA môi trường cung cấp = 500 nu
T1 = A2 = mU = mU mtcc = 400 nu
G1 = X2 = mG = mG mtcc = 150 nu
X1 = G2 = mX = mX mtcc = 450 nu
Đáp án B
Gen có: G = 20% và T = 720 → Vậy X = G = 20% và A = T = 720 nu
G = 20% nên A = T = 30% → X = G = 480 nu
→ Tổng số nu là 2.A + 2.G = 2400 nu
Mạch 1 có A1 = 39% số nu của mạch ⇒ A1 = 0,39 ×1200 = 468 nu
Ta có U trên mARN bắt cặp bổ sung với A trên mạch mã gốc trong phiên mã
Do đó ta xét 1872 :468 = 4
→ Mạch 1 là mạch mã gốc
Số lần phiên mã là 4 lần
Đáp án A