Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Đột biến gen là sự biến đổi trong cấu trúc của:
a. phân tử protein liên quan đến axit amin. c. nhiễm sắc thể
b. gen có liên quan đến một hoặc 1 số cặp nu. d. phân tử ARN thông tin.
2. Nguyên nhân nào dưới đây có thể gây ra đột biến gen?
a. Do tác động của các tác nhân vật lí. c. Do tác động của các tác nhân hóa học.
b. Do rối loạn trao đổi chất của tế bào d. Cả a, b, c
3. Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có:
a. sự thay đổi trong cách sắp xếp gen trên NST. c. một cặp NST bị thay đổi về cấu trúc.
b. bộ NST tăng theo bội số của n.( >2n) d. một cặp NST bị thay đổi về số lượng.
4. Bộ NST nào sau đây là của thể dị bội (thể ba nhiễm)?
a. 2n b. 3n c. (2n + 1) d. Cả a, b, c đều đúng
5. Bộ NST nào sau đây là của thể dị bội (thể một nhiễm)?
a. (2n – 1) b. 12n c. n d. Cả a, b, c đều đúng
6. Nguyên nhân phát sinh thể dị bội là do một cặp NST:
a. bị đảo đoạn b. bị mất đoạn c. không phân li d. Cả a, b, c đều đúng
7. Bộ NST nào sau đây là của thể đa bội (thể lục bội)?
a. (2n – 1) b. 6n c. 2n d. Cả a, b, c đều đúng
8. Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường qua dấu hiệu nào sau đây?
a. Màu sắc các cơ quan khác thường b. Chất lượng củ, quả, hạt ngon ngọt hơn
c. Kích thước các cơ quan to hơn bình thường d. Cả a, b, c
9. Thường biến là sự biến đổi về kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể do ảnh hưởng của:
a. môi trường b. kiểu gen c. NST d. Cả a, b, c
10. Trường hợp nào dưới đây là thường biến?
a. Dưa hấu tam bội không có hạt. b. Con bò có 6 chân.
c. Các cây bàng rụng lá vào mùa đông d. Cả a, b, c
+ Số aa của phân tử protein là: 54780 : 110 = 498 aa
1. Số lượng aa cần cung cấp để tạo nên phân tử protein là 498 + 1 = 499 aa
2. Chiều dài bậc 1 của phân tử protein là:
- Chiều dài bậc 1 phân tử protein là: 498 x 3 = 1494 A0
3. Số lượng liên kết peptit được hình thành để tạo nên phân tử protein
498 - 1 = 497 liên kết
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=\dfrac{2.1030,2}{3,4}=606\left(Nu\right)\)
Số axit amin trong phân tử Protein:
\(aa=Số.bộ.ba-2=\dfrac{N}{2.3}-2=\dfrac{606}{6}-2=99\left(aa\right)\)
Tổng số nu của gen
\(N=\dfrac{2L}{3,4}=2400\left(nu\right)\)
Số aa trên protein hoàn thiện
\(\dfrac{2400}{2\times3}-2=398\left(aa\right)\)
Số lượng nu của mARN:\(\dfrac{4080}{3,4}=\text{1190}nu\)
Cứ 3 nu mã hóa cho 1 axit amin
→ Số axit amin là: \(\dfrac{1190}{3}=\text{396}nu\)
Tham Khảo:
Một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 498 axit amin Mà số bộ ba cần để tổng hợp lên một phân tử prôtêin hoàn chỉnh nu hay
Trên gen
Từ (*) và (**) ;
Sau 2 lần nhân đôi thành gen đột biến dạng thay thế cặp A – T thành cặp G – X Số nuclêôtit từng loại của gen đột biến là: Ađb = Tđb = A – 1 = 900 – 1 = 899 Gđb = Xđb = G + 1 = 600 + 1 = 601 Khi gen đột biến nhân đôi 3 lần đã lấy từ môi trường số lượng nuclêôtit loại G là Gmtcc = (23 – 1)Gđb = 7.601 = 4207 nu
Tham Khảo:
Một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 498 axit amin Mà số bộ ba cần để tổng hợp lên một phân tử prôtêin hoàn chỉnh
nu hay
Trên gen
Từ (*) và (**)
;
Sau 2 lần nhân đôi thành gen đột biến dạng thay thế cặp A – T thành cặp G – X Số nuclêôtit từng loại của gen đột biến là: Ađb = Tđb = A – 1 = 900 – 1 = 899 Gđb = Xđb = G + 1 = 600 + 1 = 601 Khi gen đột biến nhân đôi 3 lần đã lấy từ môi trường số lượng nuclêôtit loại G là Gmtcc = (23 – 1)Gđb = 7.601 = 4207 nu
Một gen cấu trúc có chiều dài 5100A^o có thể tổng hợp được một chuỗi polipeptit có số axit amin là :
A. 500 B.499 C. 497 D. 498
Một gen có số nucleotit là 2400 . Phân tử protein do gen đó tổng hợp có số axit amin là
A.400 B.398 C. 399 D.397
Gen và protein có mối quan hệ thông qua :
A.mARN B.tARN C.rARN D.Nucleotit
B
B
A