Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
(1) đúng, cây cao nhất AABBDD = 110 + 6.10 = 170cm.
(2) sai, cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn ( gồm AABbdd, AAbbDd, aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD: Tính nhanh C 3 1 × 2 = 6 )
Vậy có 7 kiểu gen quy định.
(3) đúng, cây cao 150cm (có 4 alen trội) có tỉ lệ = C 6 4 2 6 = 15 64
(4) đúng, cây cao 130cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ = C 6 2 2 6 = 15 64
Tỉ lệ cây thuần chủng mang 2 alen trội là 1/64 x 3= 3/64.
Vậy, trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ (3/64)/ (15/64) = 1/5.
(5) Số phép lai thu được con 100% cây cao 140cm (có 3 alen trội):
Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 3 cặp gen: P gồm AA xaa, BB x bb, DD x dd. Có thể có 4 phép lai P: AABBDD x aabbdd → AaBbDd.
Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 1 cặp gen, 1 cặp đồng hợp trội và 1 cặp đồng hợp lặn (VD: AABbdd, mỗi trường hợp có 1 phép lai, VD: AABBdd x aabbbdd). Có 6 kiểu gen như TH này nên có 6 phép lai.
Vậy 4 + 6 =10.
Đáp án C
(1) đúng, cây cao nhất AABBDD = 110 + 6.10 = 170cm.
(2) sai, cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn ( gồm AABbdd, AAbbDd, aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD: Tính nhanh C 3 1 × 2 = 6 ). Vậy có 7 kiểu gen quy định.
(3) đúng, cây cao 150cm (có 4 alen trội) có tỉ lệ = C 6 4 2 6 = 15/64.
(4) đúng, cây cao 130cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ = C 6 2 2 6 = 15/64.
Tỉ lệ cây thuần chủng mang 2 alen trội là 1/64 x 3= 3/64.
Vậy, trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ (3/64)/ (15/64) = 1/5.
(5) Số phép lai thu được con 100% cây cao 140cm (có 3 alen trội):
Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 3 cặp gen: P gồm AA xaa, BB x bb, DD x dd. Có thể có 4 phép lai P: AABBDD x aabbdd → AaBbDd.
Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 1 cặp gen, 1 cặp đồng hợp trội và 1 cặp đồng hợp lặn (VD: AABbdd, mỗi trường hợp có 1 phép lai, VD: AABBdd x aabbbdd). Có 6 kiểu gen như TH này nên có 6 phép lai.
Vậy 4 + 6 =10.
Đáp án B
P: cao nhất x thấp nhất
→ F1 : cao trung bình ↔ dị hợp tử tất cả các cặp gen
F1 x F1 → F2 có 9 loại kiểu hình
→ F2 dị hợp 4 cặp gen: AaBbDdEe
→ mỗi alen trội làm cho cây thấp đi: (230 – 150) : 8 = 10cm
Nhóm cây cao 200cm có số alen trội là: (230 – 200) : 10 = 3 alen trội
Vậy tỉ lệ nhóm cây cao 200cm là: 7/32
Chọn D
Vì: Cây thấp nhất (100cm): aabbcc à cây cao nhất AABBCC = 160cm
F1: AaBbCc
1. Cây F1 có chiều cao trung bình là 130 cm. à đúng
2. Khi cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, xác suất thu được cây có chiều cao 120 cm ở đời F2 là 15 64 à đúng, cây 120cm = 2 alen trội = C26 / 43 = 15 64
3. Khi cho cây mang kiểu gen Aabbcc giao phấn với cây F1, xác suất thu được cây có chiều cao 140 cm ở đời con là 6,25%. à đúng
Aabbcc x AaBbCc à cây 140cm (4 alen trội): AAbbCc = 1 4 x 1 2 x 1 2 = 1 16
4. Khi cho cây mang kiểu gen AABbCc giao phấn với cây F1, xác suất thu được cây có chiều cao 150 cm là 15,625%. à đúng
AABbCc x AaBbCc à cây cao 150cm (5 alen trội) = AABBCc + AABbCC + AaBBCC
Đáp án B
- Chiều cao cây do các cặp gen không alen quy định theo kiểu tương tác cộng gộp.
- Số cặp gen alen quy định chiều cao cây = (11 – 1)/2 = 5 cặp gen.
- Mỗi một alen trội làm cây cao thêm (210 – 160)/10 = 5cm.
- P: AABBDDEEHH x aabbddeehh → F1: AaBbDdEeHh.
- Cho các cây F1 giao phấn, ở F2 thu được cây cao 180cm (4 alen trội) chiếm tỉ lệ = C 10 4 2 10 = 105/512.
Đáp án B
– Chiều cao cây do các cặp gen không alen quy định theo kiểu tương tác cộng gộp.
– Số cặp gen alen quy định chiều cao cây = (11 – 1)/2 = 5 cặp gen.
– Mỗi một alen trội làm cây cao thêm (210 – 160)/10 = 5cm.
– P: AABBDDEEHH x aabbddeehh → F1: AaBbDdEeHh.
– Cho các cây F1 giao phấn, ở F2 thu được cây cao 180cm (4 alen trội) chiếm tỉ lệ = 105/512
Đáp án B
– Chiều cao cây do các cặp gen không alen quy định theo kiểu tương tác cộng gộp.
– Số cặp gen alen quy định chiều cao cây = (11 – 1)/2 = 5 cặp gen.
– Mỗi một alen trội làm cây cao thêm (210 – 160)/10 = 5cm.
– P: AABBDDEEHH x aabbddeehh → F1: AaBbDdEeHh.
– Cho các cây F1 giao phấn, ở F2 thu được cây cao 180cm (4 alen trội) chiếm tỉ lệ = C 10 4 2 10 = 105 512 .
Chọn đáp án C
Cây cao nhất = 36cm
Cây thấp nhất = 12cm
Cây cao trung bình = 24cm
Cây cao 12cm = 1/256 = 1/44 = cây cao 36cm
Chiều cao cây do 4 cặp gen tác động cộng gộp quy định → kiểu gen cây cao nhất: AABBCCDD; cây thấp nhất: aabbccdd; cây cao trung bình: AaBbCcDd. Mỗi gen trội làm cây cao thêm khoảng 3cm
P: AABBCCDD x aabbccdd → F1: AaBbCcDd
Cây cao 72 cm có 5 alen trội = C85/44 = 56/256