Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đổi 8 tấn 451kg=8451kg
Khối lượng cá thu là:
\(8451:\left(1+2\right).2=5634kg\)
Khối lượng cá chim và cá đuối là:
\(8451-5634=2817kg\)
Khối lượng cá đuối là:
\(2817:\left(4+5\right).5=1565kg\)
Khối lượng cá chim là:
\(2817-1565=1252kg\)
Vậy ...
Đổi 11 tấn 556kg =11556kg
Số lượng cá thu là:
\(11556:\left(1+2\right).2=7704\left(kg\right)\)
Số lượng cá chim và cá đuối là:
\(7704:2=3852\left(kg\right)\)
Số lượng cá đuối là:
\(3852:\left(7+5\right).7=2247\left(kg\right)\)
Số lượng cá chim là:
\(3852-2247=1605\left(kg\right)\)
Vậy ...
Đổi 11 tấn 556kg=11556kg
Khối lượng cá thu là:
11556x2/3=7704(kg)
Khối lượng còn lại là
11556-7704=3852(kg)
Khối lượng cá đuối là
3852x7/12=2247(kg)
Khối lượng cá chim là:
3852-2247=1605(kg)
a) Số trung bình của nhóm cá mè thứ nhất:
Số trung bình của nhóm cá mè thứ hai:
b) Phương sai của bảng phân bố khối lượng của nhóm cá mè thứ 1:
Phương sai của bảng phân bố khối lượng của nhóm cá mè thứ 2:
c) Nhận xét: s12 < s22 nên nhóm cá thứ nhất có khối lượng đồng đều hơn.
a) Bảng phân bố tần số và tần suất:
Nhóm cá thứ I | Tần số | Tần suất |
---|---|---|
[630;635) | 1 | 4,2% |
[635;640) | 2 | 8,3% |
[640;645) | 3 | 12,5% |
[645;650) | 6 | 25% |
[650;655] | 12 | 50% |
Cộng | 24 | 100% |
b) Bảng phân bố tần số và tần suất:
Nhóm cá thứ I | Tần số | Tần suất |
---|---|---|
[638;642) | 5 | 18,52% |
[642;646) | 9 | 33,33% |
[646;650) | 1 | 3,7% |
[650;654) | 12 | 44,45% |
Cộng | 27 | 100% |
c) Biểu đồ tần suất hình cột:
- Đường gấp khúc tần suất
d) Biểu đồ tần số
- Đường gấp khúc tần số
e) * Xét bảng phân bố ở câu a)
- Số trung bình:
- Phương sai:
- Độ lệch chuẩn:
* Xét bảng phân bố ở câu b):
- Số trung bình:
- Phương sai:
- Độ lệch chuẩn:
Nhận thấy s2 < s1 nên nhóm cá thứ hai có khối lượng đồng đều hơn.
Ở lớp 10A, ta tính được
x 1 = 52 , 4 k g ; s 1 = 7 , 1 k g
Ở lớp 10B, ta tính được
x 2 = 49 k g ; s 2 = 7 , 9 k g
x 1 > x 2 , nên học sinh ở lớp 10A có khối lượng lớn hơn.
a) Bảng phân bố tần số và tần suất:
b) Bảng phân bố tần số và tần suất:
c) Biểu đồ tần suất hình cột:
- Đường gấp khúc tần suất
d) Biểu đồ tần số
- Đường gấp khúc tần số
e) Xét bảng phân bố ở câu a)
- Số trung bình cộng:
Từ đó ta thấy nhóm cá thứ 2 có khối lượng đồng đều hơn.