Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hướng dẫn:
* Trường hợp 1: Quá trình cung cấp liên tục.
Tổng năng lượng cung cấp có ích sau thời gian t:
A c ó í c h = P c ó í c h . t = W ∆ t t
Tổng năng lượng cung cấp toàn phần sau thời gian t:
A t o à n p h ầ n = A c ó í c h H = 1 H W ∆ t 1
Mặt khác: A t p = E Q 2
Từ (1) và (2) suy ra:
= 0 , 25 . 140 . 3 . 10000 0 , 049 s x 1 n g à y 86400 s ≈ 248 n g à y
* Trường hợp 2: Quá trình cung cấp chỉ diễn ra trong thời gian ngắn sau mỗi nửa chu kì thì năng lượng cần cung cấp sau mỗi nửa chu kì đúng bằng công của lực ma sát thực hiện trong nửa chu kì đó: ∆ W 1 / 2 = F m s . 2 A . Do đó, năng lượng có ích cần cung cấp:
A c ó í c h = ∆ W 1 / 2 x S ố n ử a c h u k ì = ∆ W 1 / 2 . t 0 , 5 T 1
Mặt khác:
Thay (2) vào (1): A c ó í c h = W ∆ t . T . t 0 , 5 T = 2 . W ∆ t t
Tổng năng lượng cung cấp toàn phần sau thời gian t: A t o à n p h ầ n = A c ó í c h H = 2 1 H . W ∆ t t
Mặt khác: A t o à n p h ầ n = E Q n ê n :
= 1 2 0 , 25 . 140 . 3 . 10000 0 , 049 s x 1 n g à y 86400 s ≈ 124 n g à y
Hướng dẫn: Chọn đáp án C
Thời gian dao động tắt dần:
Công suất cần cung cấp phải bằng công suất hao phí nên công có ích cần cung cấp sau 90 ngày:
= 8146,1376 (J)
Vì hiệu suất của quá trình bổ sung là 25% nên năng lượng toàn phần của pin là:
Lượng năng lượng trung bình mà dao động mất đi trong mỗi giây
Năng lượng cần để thắng lực cản trong 14 ngày
Đáp án D
Hướng dẫn: Chọn đáp án A
Độ giảm biên độ sau mỗi chu kì:
Tổng số dao động thực hiện được:
Chú ý: Biên độ dao động còn lại sau n chu kì:
@Tuấn: Bởi vì trong dao động tắt dần, độ giảm biên độ sau mỗi chu kỳ thì đều như nhau, nó không phụ thuộc giá trị biên độ lúc đầu.
Còn độ giảm cơ năng thì lại phụ thuộc vào biên độ lúc ban đầu.
Bạn @Tuấn nên gửi mỗi câu thành một bài để anh em dễ trao đổi.
Câu 1:
Vì trong dao động, độ giảm biên độ sau mỗi chu kì là như nhau, nên mỗi chu kỳ, con lắc này giảm: 2/4 = 0,5 độ
Năng lượng dao động của con lắc đơn DĐ ĐH: \(W=\frac{1}{2}m.g.l.\alpha^2\)
Độ giảm năng lượng sau mỗi chu kỳ là: \(\Delta W=W_1-W_2=\frac{1}{2}m.g.l\left(\alpha_1^2-\alpha_2^2\right)=\frac{1}{2}m.\frac{g^2T}{4\pi^2}\left(\alpha_1^2-\alpha_2^2\right)\)
Để duy trì dao động, thì ta cần phải cung cấp cho con lắc trong mỗi chu kỳ là: \(\Delta W\)
Như vậy, năng lượng để cung cấp cho con lắc là: \(E=\Delta W.\frac{7.24.3600}{2}:0,15=739J\)
Đáp án A
Tần số góc của dao động ω = k m = 16 0 , 4 = 2 π → T = 1 s
+ Tốc độ của vật khi đi qua vị trí cân bằng v 0 = v m a x = ω A = 18 π cm/s
+ Khi đi qua vị trí cân bằng thì điện trường xuất hiện. Dưới tác tác dụng của điện trường con lắc dao động quanh vị trí cân bằng mới O', cách vị trí cân bằng cũ O một đoạn O O ' = Δ l 0 = q E k = 6 , 25.10 − 8 E
Ta để ý rằng thời gian kể từ lúc bật điện trường đến khi vật nhỏ dừng lại lần đầu tiên (đến biên) là Δ t = T 3 = 1 3 → Δ l 0 = 0 , 5 A ' .
+ Với A' là biên độ dao động mới A ' 2 = v 0 2 ω 2 + Δ l 0 2 ↔ 4 Δ l 0 2 = v 0 2 ω 2 + Δ l 0 2
→ Δ l 0 = v 0 3 ω ↔ 6 , 25.10 − 8 E = 18 π .10 − 2 3 .2 π → E = 48 3 .10 4 V / m
Chọn B
+ Chu kỳ con lắc:
+ Cơ năng ban đầu W0 = mgl(1-cosa0) =
+ Cơ năng sau t = 20T: W = mgl(1-cosa) =
+ Độ giảm cơ năng sau 20 chu kì:
+ Công suất trung bình cần cung cấp để con lắc dao động duy trì với biên độ góc là 60