Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đèn sáng bình thường thì I = I Đ đ m = 0,4A
Điện trở của đèn là: R Đ = U Đ / I Đ = 2,5/0,4 = 6,25Ω
Điện trở toàn mạch là: R t đ = U/I = 12/0,4 = 30Ω
Khi đó biến trở có điện trở là: R b = R t đ - R Đ = 30 – 6,25 = 23,75Ω
Đèn sáng bình thường khi biến trở có điện trở là:
→ Đáp án C
a) Phải mắc nối tiếp bóng đèn và biến trở với nhau. Sơ đồ mạch điện như dưới đây
b) Đèn sáng bình thường khi biến trở có điện trở là:
\(\left\{{}\begin{matrix}I=I1=I2=P:U=6:12=0,5A\\U2=U-U1=15-12=3V\end{matrix}\right.\)
\(=>R2=U2:I2=3:0,5=6\Omega\)
a. Số chỉ ghi trên đèn cho biết nếu mắc đèn vào hiệu điện thế 12 V thì nó sẽ tiêu thụ công suất là 12 W.
b. Để đèn sáng bt thì cường độ dòng điện qua đèn phải bằng cường độ dòng điện định mức của đèn.
\(I=I_đ=\dfrac{P_đ}{U_đ}=1\) (A)
Điện trở của đèn là
\(R_đ=\dfrac{U_đ}{I_đ}=12\left(\Omega\right)\)
Tổng trở của mạch là
\(R=\dfrac{U}{I}=18\left(\Omega\right)\)
Như vậy cần mắc nối tiếp biến trở có giá trị
\(R_b=R-R_đ=6\left(\Omega\right)\)
c. Đang đèn sao lại chuyển sang ấm điện nhỉ?
\(MCD:R1ntR2\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}I=I1=I2=1A\\U2=U-U1=30-\left(20\cdot1\right)=10V\end{matrix}\right.\)
\(=>R2=\dfrac{U2}{I2}=\dfrac{10}{1}=10\Omega\)
Ta có: \(R=p\dfrac{l}{S}=>l=\dfrac{R\cdot S}{p}=\dfrac{20\cdot0,5\cdot10^{-6}}{0,5\cdot10^{-6}}=20\left(m\right)\)
Đáp án:
a) đáp án là R=72
b) dây dẫn quấn biến trở làm bằng niken
giải thích
a:
I=Id=0,5A
Ub=U−Uv=24−6=18V
Rb=UbI=180,5=36Ω
a. Ý nghĩa con số ghi trên bóng đèn là: Hiệu điện thế định mức của bóng là 2,5V và công suất định mức của bóng là 1W
b. Cường độ dòng điện định mức của bóng đèn là: \(I=\dfrac{P}{U}=\dfrac{1}{2,5}=0,4A\)
Để bóng đèn sáng bình thường thì điện trở có giá trị là: \(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,4}=30\Omega\)