Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
$X + NaOH \to Muối + H_2O$
Ta có : $n_{NaOH} = n_{H_2O} = a(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$7,5 + 40a = 9,7 + 18a \Rightarrow a = 0,1(mol)$
$\Rightarrow M_X = \dfrac{7,5}{0,1} = 75$
Vậy chọn đáp án A (glixin)
$X + NaOH \to Muối + H_2O$
Ta có : $n_{NaOH} = n_{H_2O} = a(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$5,15 + 40a = 6,25 + 18a \Rightarrow a = 0,05(mol)$
$\Rightarrow M_X = \dfrac{5,15}{0,05} = 103$
Vậy chọn đáp án C
H2N–R–COOH + HCl ClH3N–R–COOH
Ta có mHCl = mmuối – mX
= 2,51 – 1,78 = 0,73g
nHCl = 0,73/36,5 = 0,02 mol
nX = 0,02 mol
MX = 1,78/0,02 = 89
16 + R + 45 = 89
R = 28 R là C2H4
X là H2N–C2H4–COOH
Loại A và D
Do X là β-amino axit
Chọn C.
Đáp án A
Ta có mHCl phản ứng = 5,02 – 3,56 = 1,46 gam ⇒ nHCl phản ứng = 0,04 mol.
⇒ Mα–amino axit = 3,56 ÷ 0,04 = 89 ⇒ X chính là Alanin
Đáp án A.
Ta có mHCl phản ứng = 5,02 – 3,56 = 1,46 gam
⇒ nHCl phản ứng = 0,04 mol.
⇒ Mα–amino axit = 3,56 ÷ 0,04 = 89
⇒ X chính là Alanin.
Đáp án B
Đặt X có dạng: H 2 N – R – COOH.
H 2 N – R – COOH + NaOH → H 2 N – R – COONa + H 2 O
Cứ 1 mol X thu được 1 mol muối → khối lượng tăng 22 gam
→ Khối lượng tăng 26,64 – 21,36 = 5,28 gam → n X = 0,24 mol.
→ M X = 21,36 : 0,24 = 89. Mà X là α-amino axit nên có CTCT là: H 2 N-CH(C H 3 )-COOH.
H2N–R–COOH + HCl ClH3N–R–COOH
TA có
mHCl = mmuối – mX
= 34,875 – 25,75 = 9,125g
nHCl = 9,125/36,5 = 0,25 mol
nX = 0,25 mol
MX = 25,75/0,25 = 103
16 + R + 45 = 103
R = 42
R là C3H6
Chọn D.
NH2–R–COOH + NaOH NH2–R–COONa + H2O
Ta thấy cứ 1 mol X tác dụng với 1 mol NaOH tạo ra 1 mol muối thì khối lượng tăng 22g
=> nX = mol
=> NH2–R–COOH = 1,875/0,025 = 75
=> R = 14 (CH2)
=> X là NH2CH2COOH
=> Chọn A.