Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh là Ca(OH)2
Mẫu ko làm đổi màu quỳ tím là NaCl
Chất nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl
hok tốt
Trích một ít ở mỗi chất làm mẫu thử. Đánh số từ \(1\) \(\rightarrow\) \(5\) theo thứ tự.
- Dùng dung dịch \(NaOH\) dư cho vào 5 mẫu thử trên, mẫu thử nào tan ra và có sủi bọt khí xuất hiện là \(Al\)
\(PTHH:\) \(2Al+2H_2O+2NaOH\) \(\rightarrow\) \(2NaAlO_2+3H_2\uparrow\)
- Tiếp tục dùng dung dịch \(HCl\) cho vào 2 mẫu còn lại, mẫu thử nào tan ra và có giải phóng khí \(H_2\) ra ngoài là \(Fe\), còn lại là \(Cu\)
\(PTHH:\) \(Fe+2HCl\) \(\rightarrow\) \(FeCl_2+H_2\uparrow\)
Còn cách khác nữa đấy! Muốn biết không?
Trích một ít ở mỗi chất làm mẫu thử. Đánh số từ \(1\) \(\rightarrow\) \(3\) theo thứ tự.
- Dùng dung dịch \(NaOH\) dư cho vào 3 mẫu thử trên, mẫu thử nào tan ra và có sủi bọt khí xuất hiện là \(Al\)
\(PTHH:\) \(2Al+2H_2O+2NaOH\) \(\rightarrow\) \(2NaAlO_2+3H_2\uparrow\)
- Tiếp tục dùng dung dịch \(HCl\) cho vào 2 mẫu còn lại, mẫu thử nào tan ra và có giải phóng khí \(H_2\) ra ngoài là \(Fe\), còn lại là \(Cu\)
\(PTHH:\) \(Fe+2HCl\) \(\rightarrow\) \(FeCl_2+H_2\uparrow\)
Còn cách khác nữa đấy! Muốn biết không?
Hòa tan \(3\) chất vào nước sau đó cho quỳ tím vào và nến:
- Tan và quỳ tím hóa đỏ là \(P_2O_5\)
- Tan và quỳ tím hóa xanh là \(Na_2O\)
- Không tan là \(CaCO_3\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
-Lấy mẫu thử và đánh dấu
-Cho AgNO3 vào các mẫu thử:
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là HCl:
HCl+AgNO3=AgCl+HCl
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa vàng chất ban đầu là H3PO4:
3AgNO3+H3PO4=Ag3PO4+2HNO3
+Mẫu thử tan ít có màu trắng chất ban đầu là H2SO4:
2AgNO3+H2SO4=AgSO4+2HNO3
+Mẫu thử ko hòa tan chất ban đầu là HNO3
Hok tốt
Cho O2 , CO2 tác dụng với Ca(OH)2
O2 không phản ứng với Ca(OH)2
CO2 phản ứng với Ca(OH)2 tạo ra CaCO3 và nước H2O
Phương trình phản ứng:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
a, Số mol \(Na_2O\)là; \(n_{Na_2O}=\frac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH \(Na_2O+H_2O-\rightarrow2NaOH\)
DUng dịch A là \(NaOH\)
b, Theo PTHH ta có
\(n_{NaOH}=\frac{2}{1}.0,1=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng NaOH thu được là \(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
Nồng độ % dung dịch A là
\(C\%_{\left(ddNaOH\right)}=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\frac{8}{200}.100\%=4\%\)
Vậy nồng đọ dung dich A là 4%
a) 4Na+O2→2Na2O
Số nguyên tử Na:số phân tử O2: số phân tử Na2O=4:1:2
b) P2O5+3H2O→2H3PO4
Số phân tử P2O5:số phân tử H2O: số phân tử H3PO4=1:3:2
c) 2HgO→2Hg+O2
Số phân tử HgO:số nguyên tử Hg: số phân tử O2=2:2:1
d) 2Fe(OH)3→Fe2O3+3H2O
Số phân tử Fe(OH)3:số phân tử Fe2O3: số phân tử H2O=2:1:3
e) Na2CO3+CaCl2→CaCO3+2NaCl
Số phân tử Na2CO3:số phân tử CaCl2: số phân tử CaCO3: Số phân tử NaCl=1:1:1:2
K+2HCl=2KCl+H2
Al+H2SO4=AlSO4+H2
CaO+H2O=Ca(OH)2
MgO+2HCl=MgCl2+H2O
3ZnO+2H3PO4=Zn3(PO4)2+3H2O
Na2O+2HNO3=2NaNO3+H2O
2CuO=2Cu+O2(phản ứng nay co nhiet độ)
4HNO3=2H2O+4NO2+O2
Fe+CuSO4=FeSO4+Cu
Fe2O3+3H2=3H2O+2
Fe3O4+4H2=4H2O+3Fe
hok tốt
bạn vào hoc.24.vn á
H2 thì cho khử
O2 làm tàn đóm cháy
N2,CO2 làm đóm tắt