Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. We usually write to each other ………
A. every two weeks B. every week twice C. two every week D. none is correct
every + khoảng thời gian: cứ mỗi.....
2. If you look ……… the book, you can find what you need.
A. at B. for C. up D. through
look at the book : nhìn vào quyển sách
3. Do you think we’ll find a solution ……… the problem?
A. to B. for C. of D. about
solution to st : giải pháp cho cái gì
4. I feel sick now. I wish I ......... so much cake.
A. not ate B. didn’t eat C. hadn’t eaten D. wouldn’t have eaten
Hành động ăn bánh xảy ra trong quá khứ, vậy có wish nên lùi về quá khứ hoàn thành
5. ......… for the fact that he was working abroad, he would willingly have helped with the project.
A. If it had been B. If it hadn’t been C. Had it been D. Hadn’t it been
Dạng khác của câu đk loại 3: If it hadn't been for st, .....
6. “Who is Mr. Madely?” “ I have no idea. I’ve never heard ......... him”.
A. about B. from C. after D. of
hear of sb : nghe về ai đó
7. ......... lion dancing is very popular in Vietnam, my friend, Andy, does not enjoy it.
A. But B. Although C. If D. However
Dịch nghĩa : mặc dù sư tử nhảy rất phổ biến ở VN, bạn của tôi, Andy, không thích nó
8. Harry: “Thank you for your help, Judy.” – Judy: “…………”
A. With all my heart B. Never mention me
C. It’s my pleasure D. No problem
It's my pleasure được dùng để đáp lại lời cảm ơn
9. Ann was robbed on the way home yesterday. She was made ……… all her money to the robber.
A. give B. to give C. giving D. given
be made to V : bị bắt phải làm gì
10. ……… many times I tell him, he always forgets to pass on phone messages.
A. Wherever B. Whatever C. Whenever D. However
with
Dịch: Anh ta đã khám xét căn hầm với sự trợ giúp của một ngọn đuốc.
1) He made a search of the cellar.......with......... the help of a torch.
with the help of ST : với sự giúp đỡ của cái j
1. I have told you not to do it..........................
A. hundreds of times B. many hundred times
C. hundred times D. a hundred times
hundreds: hàng trăm (luôn có "S")
# one hundred: chỉ số lượng, dù là 1, 2 hay nhiều hơn thì hundred cũng k có "S" time: số lần
1 You needn't come to the meeting so early
Cấu trúc needn't V : không cần thiết phải làm gì
2 I drank so much coffee that I couldn't get to sleep
Cấu trúc so.....that bạn tự xem nhé
3 Nothing could be done to stop it
Chuyển từ chủ động sang bị động, nothing đã phủ định rồi nên động từ không cần nữa
4 She used to sing better than she can now
Cách viết cái này thì kiến thức trên lớp đã có rồi
5 The table was too heavy for me to move
Cấu trúc S be too adj for sb to V
1. There are very few rivers left unpolluted in the world.
—> Hardly any rivers in the world are left unpolluted
(dạng đảo ngữ với "hardly")
2. We are surprised that the man can demonstrate such a mastery of Portuguese. (COMMAND)
—> To our surprise, the man has a (good) command of Portuguese
have a good command of sth: có hiểu biết, thông thạo cái gì
3. He could noy beat Raphael because he was not patient enough.
—> Had he been more patient, he could have beaten Raphael
(đảo ngữ câu điều kiện loại 3)
4. He is irresponsible, so he cannot complete most of the assignments.
—> On account of his irresponsibility, he cannot complete most of the assignments
on account of = because of
5. Frederick is such a talented artist that most critics respect him. (LOOK)
—> Frederick is so talented that most critics look up to him
look up to sb: ngưỡng mộ, tôn trọng ai
6. You should have visited your grandma when you were in town. (PAID)
—> I would rather you had paid a visit to your grandma when you were in town
pay a visit to sb: đi thăm ai đó
7. The blockbuster Kungfu Panda II was expected by many children around the world. (WAIT)
—> Many children around the world couldn't wait to see the blockbuster Kungfu Panda II
can't wait to do sth: háo hức/mong đợi làm gì
8. The little girl showed her disappointment when she received the news.
—> The little girl’s face fell when she received the news
sb's face falls = suddenly look very disappointed
9. Their preparation was good although they lacked time. (DESPITE)
—> Theirs was a good preparation despite their lack of time
lack of sth: (sự) thiếu hụt cái gì
10. Her school novel is not as interesting as her first one. (COMPARISON)
—> Her first novel is more interesting in comparison with her second one
in comparison with: so với
1. construction ( đằng trước có "the" nên đằng sau cần danh từ)
2. Cái này mình chịu
3. height (đằng trước có "its" nên đằng sau cần danh từ)
4. disagreement (đằng trước có "the" nên đằng sau cần danh từ, có "but" nên từ cần điền phải trái nghĩa với từ ở vế trước)
5. pressly (đằng sau đã có động từ chính là "mean" nên đằng trước cần trạng từ bổ nghĩa cho động từ)
6. population (đằng trước có "some" đằng sau cần danh từ, và dù "some" chỉ số nhiều nhưng "population" là danh từ không đếm được nên không thêm "s")
7. Unfortunately (đứng đầu câu thường là "fortunately" hoặc "unfortunately", xét theo nghĩa thì ở đây là "unfortunately")
8. wonderful (đằng sau là danh từ, đằng trước cần tính từ bổ nghĩa, xét theo ý nghĩa câu thì dùng "wonderful" )
9. requirements (đằng trước có "the" nên cần danh từ, và "all" chỉ số nhiều nên thêm "s")
10. inhabitant (đằng trước có "the" nên cần danh từ, xét theo nghĩa thì dùng inhabitant, có "s" hay không thì mình chịu)
Mỗi câu sau đây có một lỗi sai. Hãy tìm và sửa lại để có câu đúng.
1. Congratulations! You’ve gained first prize in the competition.
first -> the first
the +số thứ tự (first, second, third...) + danh từ
2. Do you mind if I make a photograph of you?
make -> take
take a photograph = chụp ảnh
3. These pills might make you feel a bit asleep.
asleep -> sleepy
feel sleep = thấy buồn ngủ
4. Andrew has been a teacher of English since a very long time.
since -> for
for + khoảng thời gian; since + mốc thời gian
5. Kangaroos, that can be seen every where in Australia, have long tails.
that -> which
đằng sau dấu phẩy ta không dùng that mà phải dùng which
câu 3 cấu trúc là feel sleepy nha, mình đánh thiếu chữ y