Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 9:
\(n_{CH_3CHO}=\dfrac{5,28}{44}=0,12\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3CHO+H_2\underrightarrow{t^o,Ni}CH_3CH_2OH\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{CH_3CHO}=0,12\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,12.22,4=2,688\left(l\right)\)
Đáp án: A
Câu 12:
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
Theo PT: \(n_{C_2H_5OH}=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH}=0,3.46=13,8\left(g\right)\)
Đáp án: D
Đáp án B
V lít anđehit X tạo thành V lít ancol
⇒ n H 2 = n a n c o l => ancol 2 chức =>anđehit X hai chức
Mà ⇒ n H 2 = 3 n a n d e h i t
=>Anđehit X không no, hai chức, có một liên kết đôi
=> C, D đúng
Ta có Y là ancol no, mạch hở
=> khi đốt cháy hoàn toàn Y ta luôn có
n Y = n H 2 O - n C O 2
=>A đúng
Vì X là anđehit không no, hai chức
=> X có dạng OHC-R-CHO (R có ít nhất 2 nguyên tử C)
=>Y là OHCH2 - R - CH2OH
=> Y không có phản ứng tạo phức với Cu(OH)2
=>B sai.
Đáp án C
Tăng giảm khối lượng ta có:
∑nCOOH = 16,72 ÷ 38 = 0,44 mol.
⇒ nCO2 = 0,44 mol ⇒ VCO2 = 9,856 lít
Mình không chắc lắm, bạn tham khảo nhé!
Phần 2: thì chỉ có Al tác dụng với dung dịch NaOH.
2Al + 2H2O + 2NaOH \(\rightarrow\) 3H2 + 2NaAlO2
nH2 =0.15 (mol)
nAl = 0.1 (mol)
Từ đây bạn thay vào phần 1 lập được hệ hai ẩn tìm mol Fe, Mg sau đó bạn dùng dữ kiện vừa tìm được vào phần 3 bảo toàn e giữa kim loại với N là ra thể tích khí.
Chú ý: hỗn hợp chia 3 phần nên nhân 3 chia 3 cẩn thận nha bạn.
Lời giải:
nAncol = 10.46% . 0,8 : 46
nH2O = (10 – 10.46%) : 18
nH2 = (nAncol + nH2O ) : 2 = 0,19
⇒ V = 4,256
Đáp án C.
Đáp án : A
Trong 10ml rượu có 4,6 ml rượu nguyên chất. khối lượng rượu là 46.0,8 = 3,68g.
Số mol rượu là 0,08 mol, khối lượng nước là 5,4g vì có 5,4 ml nước.
Số mol nước là 0,3mol. Vì số mol khí bằng nửa số mol rượu và nước nên nH2 = 0,19 mol => V = 4,256 lít
n CH3COOH = 30/60 = 0,5(mol)
$2CH_3COOH + 2Na \to 2CH_3COONa + H_2$
Theo PTHH :
n H2 = 1/2 n CH3COOH = 0,25(mol)
V H2 = 0,25.22,4 = 5,6(lít)