Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
A. come up with sth: nảy ra, nghĩ ra (ý tưởng, kế hoạch).
Ex: She came up with a great proposal for the new advertising campaign.
B. come down with something: đổ bệnh.
Ex: He came down with the flu.
C. go in for sth: tham gia vào.
Ex: Are you going to go in for soccer this year at school?
D. make up for sth: đền bù cho.
Ex: Allen made up for being late by getting me flowers.
Tạm dịch: Anh ta bảo với mọi người rằng anh ta bị cúm, nhưng thật ra anh ta chỉ mới bị cảm lạnh.
Đáp án C.
Tạm dịch: Mãi cho đến Thế chiến thử II, hầu hết những nghiên cứu quan trọng về vật lý đều được tiến hành ở trường đại học, chỉ được hỗ trợ bởi quỹ của nhà trường. Đáp án C sai về cấu trúc:
Do/ conduct/ undertake research: tiến hành, làm nghiên cứu.
Ex: I'm still doing research for my thesis.
Tiếp theo là động từ cần được chia ở dạng bị động vì nghiên cứu phải “được” tiến hành, làm.
Do đó đáp án cần đửa sửa thành: been done/ conducted/ undertaken.
Đáp án là C.
“made” -> “done”
“research” (thí nghiệm) đi với động từ “do” chứ không phải “make”
Đáp án C.
Tạm dịch: Mãi cho đến Thế chiến thứ II, hầu hết những nghiên cứu quan trọng về vật lý đều được tiến hành ở trường đại học, chỉ được hỗ trợ bởi quỹ của nhà trường.
Đáp án C sai về cấu trúc:
Do/ conduct/ undertake research: tiến hành, làm nghiên cứu.
Ex: I’m still doing research for my thesis.
Tiếp theo là động từ cần được chia ở dạng bị động vì nghiên cứu phải “được” tiến hành, làm.
Do đó đáp án cần được sửa thành: been done/ conducted/ undertaken.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. vaguely (adv): theo cách không rõ ràng, không chính xác; có thể hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau
Ví dụ: I can vaguely remember my first day at school (Tôi chỉ có thể nhớ mờ mờ về ngày đầu tiên đi học).
B. barely (adv): hầu như không thể (= hardly)
Ví dụ: He could barely read and write (Anh ta hầu như không thể đọc và viết).
C. intensely (adv): có cường độ lớn
D. randomly (adv): một cách ngẫu nhiên
Tạm dịch: Năm nay John đã không học tập chăm chỉ lắm nên một vài tháng cuối trở lại đây, anh ấy đã phải cật lực để có thể đuổi kịp được chúng bạn.
Chọn C
A
“On + Ving” được dùng khi rút gọn mệnh đề trạng ngữ khi đồng chủ ngữ
Với ngữ cảnh là được thông báo về tin anh ấy giành giải thưởng nhất trong cuộc thi
ð Mệnh đề rút gọn phải ở dạng bị động
ð Đáp án A
Tạm dịch: Khi được cho biết anh đã giành giải nhất trong cuộc thi, anh đã khóc vì sung sướng.
Đáp án C
(to) turn up = C. (to) arrive: xuất hiện.
Các đáp án còn lại:
A. get out: chạy trốn.
B. turn on: bật lên.
D. get over: vượt qua.
Dịch: Vấn đề rắc rối của Frank là anh ta chẳng bao giờ tới buổi họp đúng giờ.
Đáp án C
Cậu ấy vừa ăn xong bữa sáng. Sau đó cậu ấy ngã.
= Ngay khi vừa ăn xong bữa sáng thì cậu ấy ngã.
Cấu trúc: Hardly + had + S + Vpp + when + S + V-ed (ngay khi… thì…)
Các đáp án còn lại nghĩa tương đương nhưng sai cấu trúc.
Đáp án D
Kiến thức: Nối câu
Giải thích:
Cấu trúc đảo ngữ với “hardly…when…” ( ngay khi…thì…)
Hardly + had + S + PII… when …= No sooner had + S + PII… than…
Tạm dịch: Anh ấy chỉ vừa ăn sáng. Rồi anh ấy bị ngã.
= Ngay khi anh ấy ăn sáng xong thì anh ấy bị ngã.
Đáp án B.
A. come up with sth: nảy ra, nghĩ ra (ỷ tưởng, kể hoạch).
Ex: She came up with a great proposal for the newadvertising campaign.
B. come down with something: đổ bệnh.
Ex: He came down with the flu.
C. go in for sth: tham gia vào.
Ex: Are you going to go in for soccer this year at school?
D. make up for sth: đền bù cho.
Ex: Allen made up for being late by getting me flowers.
Tạm dịch: Anh ta bảo với mọi người rằng anh ta bị cúm, nhưng thật ra anh ta chỉ mới bị cảm lạnh