Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Giải thích: not pay attention = take no notice of = không chú ý đến việc gì/ ai đó.
A. Anh ta không chú ý đến lời nói của tôi.
B. Anh ấy không nghe thấy tôi mặc dù tôi đã đang nói với anh ấy.
C. Anh ta không định nói chuyện với tôi
D. Anh ta đã nghe lời khuyên của tôi
Dịch nghĩa: Anh ấy không chú ý đến những gì tôi nói
Đáp án B
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:
Though + S + V = mặc dù
Dịch nghĩa: Mặc dù anh ấy rất cố gắng, anh ấy đã không thành công.
Phương án B. However hard he tried, he didn’t succeed sử dụng cấu trúc
However + adj + S + V = cho dù đến thế nào đi nữa
Dịch nghĩa: Cho dù anh ấy cố gắng nhiều đến thế nào, anh ấy đã không thành công.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. However he tried hard, he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng nhiều, anh ấy đã không thành công.
Không có cấu trúc với “However” như câu trên.
C. However he didn’t succeed hard, he tried hard = Tuy nhiên anh ấy đã không thành công khó, anh ấy đã cố gắng nhiều.
Cả cấu trúc và nghĩa của câu đều không phù hợp.
D. However he tried hard, but he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng rất nhiều, nhưng anh ấy đã không thành công.
Không có cấu trúc với “However” như câu trên; hơn nữa không dùng cả hai từ nối “However” và “but” trong cùng một câu
Đáp án B
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:
Though + S + V = mặc dù
Dịch nghĩa: Mặc dù anh ấy rất cố gắng, anh ấy đã không thành công.
Phương án B. However hard he tried, he didn’t succeed sử dụng cấu trúc
However + adj + S+ V = cho dù đến thế nào đi nữa
Dịch nghĩa: Cho dù anh ấy cố gắng nhiều đến thế nào, anh ấy đã không thành công.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. However he tried hard. he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng nhiều, anh ấy đã không thành công.
Không có cấu trúc với "However” như câu trên.
C. However he didn't succeed hard, he tried hard = Tuy nhiên anh ấy đã không thành công, anh ấy đã cố gắng nhiều.
Cả cấu trúc và nghĩa của câu đều không phù hợp.
D. However he tried hard, but he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng rất nhiều, nhưng anh ấy đã không thành công.
Không có cấu trúc với “However” như câu trên; hơn nữa không dùng cả hai từ nối “However” và “but” trong cùng một câu.
Chọn B
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:
Though + S + V = mặc dù
Dịch nghĩa: Mặc dù anh ấy rất cố gắng, anh ấy đã không thành công.
Phương án B. However hard he tried, he didn’t succeed sử dụng cấu trúc
However + adj + S+ V = cho dù đến thế nào đi nữa
Dịch nghĩa: Cho dù anh ấy cố gắng nhiều đến thế nào, anh ấy đã không thành công.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. However he tried hard. he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng nhiều, anh ấy đã không thành công.
Không có cấu trúc với "However” như câu trên.
C. However he didn't succeed hard, he tried hard = Tuy nhiên anh ấy đã không thành công, anh ấy đã cố gắng nhiều.
Cả cấu trúc và nghĩa của câu đều không phù hợp.
D. However he tried hard, but he didn’t succeed = Tuy nhiên anh ấy đã cố gắng rất nhiều, nhưng anh ấy đã không thành công.
Không có cấu trúc với “However” như câu trên; hơn nữa không dùng cả hai từ nối “However” và “but” trong cùng một câu.
Đáp án B.
Tạm dịch: “Tôi không lấy tiền của bạn” anh ta nói với cô ta.
- deny + V-ing: chối không làm gì.
Do đó đáp án chính xác là B.
Các đáp án còn lại truyền đạt sai nghĩa, dùng các động từ như:
A. doubt: nghi ngờ
C. admit + Ving: thú nhận đã làm gì
D. warn sb to V: cảnh báo ai làm gì.
Đáp án B.
Tạm dịch: "Tôi không lấy tiền của bạn" anh ta nói với cô ta.
- deny + V-ing: chối không làm gì.
Do đó đáp án chính xác là B.
Các đáp án còn lại truyền đạt sai nghĩa, dùng các động từ như:
A. doubt: nghi ngờ
C. admit + Ving: thú nhận đã làm gì
D. warn sb to V: cảnh báo ai làm gì
Đáp án B.
Tạm dịch: "Tôi không lấy tiền của bạn" anh ta nói với cô ta.
- deny + V-ing: chối không làm gì.
Do đó đáp án chính xác là B.
Các đáp án còn lại truyền đạt sai nghĩa, dùng các động từ như:
A. doubt: nghi ngờ
C. admit + Ving: thú nhận đã làm gì
D. warn sb to V: cảnh báo ai làm gì
Đáp án D
Câu tường thuật đặc biệt cho câu xin lỗi: apologized for not + Ving
Đáp án D
Câu tường thuật đặc biệt cho câu xin lỗi: apologized for not + Ving
Đáp án A
to) take notice of something: chú ý đến cái gì = (to) pay attention to something
Dịch nghĩa: Anh ta không chú ý đến những gì tôi nói.
= A. Anh ta không chú ý đến những lời nói của tôi.
Các đáp án còn lại:
B. Anh ta không nghe thấy tôi mặc dù tôi đã nói với anh ấy.
C. Anh ta không có ý định nói chuyện với tôi.
D. Anh ta nghe theo lời khuyên của tôi.
Các đáp án trên đều không đúng với nghĩa của câu gốc.