Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
For having => to have
Long to do sth/ long for sth: mong muốn cái gì đó
Đáp án C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
that => which
Mệnh đề quan hệ “that” không đứng đằng sau dấu phảy, vì thế dùng “that” là sai. Ta dùng mệnh đề quan hệ
“which” để thay thế cho cả 1 vế câu ở phía trước.
Tạm dịch: Tất cả các con của cô đã tốt nghiệp đại học, đó là lý do để cô tự hào.
Đáp án là A.
whom was known => who was known. Whom chỉ thay thê cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm tân ngữ. Trường họp này phải sửa thành who - thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ
Đáp án là C.
do all => does all
Vì hai động từ nối với nhau bằng liên từ “and” chủ ngữ chung là “ Lara” [ chủ ngữ số ít] nên động từ phải thêm “s/ es”
Câu này dịch như sau: Lara là một học sinh rất sáng dạ học rất nhanh và hoàn thành tất cả các bài tập của khóa học rất tốt
Đáp án C
Kiến thức: Cấu trúc nhờ vả
Giải thích:
Cấu trúc nhờ vả:
+ Chủ động: have somebody do something
+ Bị động: have something done by somebody
Ngữ cảnh trong câu dùng thể chủ động: … nhờ cô ấy giặt tất cả số áo sơ mi của tôi.
Sửa: washed => wash
Tạm dịch: Nếu hôm nay người giúp việc đến, vui lòng nhờ cô ấy giặt tất cả số áo sơ mi của tôi.
Kiến thức: Cấu trúc nhờ vả
Giải thích:
Cấu trúc nhờ vả:
+ Chủ động: have somebody do something
+ Bị động: have something done by somebody
Ngữ cảnh trong câu dùng thể chủ động: … nhờ cô ấy giặt tất cả số áo sơ mi của tôi.
Sửa: washed => wash
Tạm dịch: Nếu hôm nay người giúp việc đến, vui lòng nhờ cô ấy giặt tất cả số áo sơ mi của tôi.
Chọn C
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
take it for granted (that…) = to believe something is true without first making sure that it is: tin điều gì là đúng mà không kiểm chứng, xem điều gì là hiển nhiên
all too often: thường xuyên, mang tính phàn nàn
therefore: do đó
however: tuy nhiên
Xét ngữ cảnh của câu, liên từ phù hợp là “however”.
Sửa: therefore => however
Tạm dịch: Âm nhạc đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, tuy nhiên nó quá thường xuyên được coi là điều hiển nhiên.
Chọn B
Đáp án: B Each+ of+ Ns+ V(ít): mỗi cái trong những cái gì…-> “report”=> “reports”.
Đáp án C
Cấu trúc: be used to doing sth: quen với làm gì đó (speak —> speaking)