Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Kiến thức về sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Chủ ngữ của câu là "this” do đó động từ chính của câu phải chia ở dạng số ít.
=> Đáp án B (are also -> is also)
Tạm dịch: Việc này, cũng giống như mỗi phát hiện về thuốc trên thế giới, cũng là một dự án nguy hiểm với tỉ lệ thành công mỏng manh.
C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Bỏ which
Ở đây ta không cần dùng mệnh đề quan hệ, vì ko có vế cần bổ sung ý nghĩa
Tạm dịch: Ở nhiều nơi trên thế giới, các hạn chế xã hội hoặc tôn giáo ngăn cản phụ nữ đi du lịch tự do
Đáp án B
Sửa whom => who.
‘whom’ và ‘who’ đều là 2 Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người trong Mệnh đề quan hệ, nhưng ‘whom’ đóng chức năng làm tân ngữ và ‘who’ đóng chức năng làm chủ ngữ. Ở đây ta thấy có động từ ‘enjoy’ nên cần 1 Đại từ quan hệ đóng chức năng làm chủ ngữ .
Dịch: Ngày nay, số lượng người thích các môn thể thao mùa đông gần như là gấp đôi so với 20 năm về trước.
Đáp án C
Sửa sensitive => sensitivity.
Cấu trúc song hành, liệt kê ra 1 loạt các danh từ.
Dịch: Tiểu thuyết gia Shirley Hazzard được nhắc tới với cái nhìn sâu sắc, phong cách thi vị và tính nhạy cảm mà bà thể hiện trong các tác phẩm của mình.
ĐÁP ÁN C
Chỉ có mười đứa trẻ trong lớp vào lúc này nhưng nó có thể gấp đôi sau Giáng Sinh.
So sánh gấp số lần cần có as:
Twice/three times/four times ...as + adj./adv. +as ...: gấp 2/3/4 lần.
Thay bàng: twice as much as.
A
Are doing => are making vì cụm từ đưa ra quyết định là make a decision
Đáp án B. have to => has to
Giải thích: Chủ ngữ one or the other of the secretaries (người thư kí này hoặc người kia) là một sự vật riêng lẻ nên ta coi nó như danh từ số ít, động từ cần chia ở ngôi thứ ba số ít là has to.
Dịch nghĩa: Một trong hai thư kí (Thư kí này hoặc thư kí kia) phải tham dự buổi hợp. Nhưng cả hai người họ đều lưỡng lự không muốn.
D
“have” => “has”
The number of N (kể cả danh từ số ít, danh từ số nhiều, danh từ không đếm được) đều được tính là
số ít
Do đó phải sử dụng has chứ không phải have
Đáp án D
Sửa have => has.
Chú ý: The number of + plural noun + singular verb.
A number of + plural noun + plural verb.
Dịch : Thế giới càng ngày càng trở nên công nghiệp hóa và số lượng các loài động vật có nguy cơ tiệt trủng đang gia tăng.
Đáp án C
Sửa speaking => spoken/ which are spoken.
Chủ điểm ngữ pháp liên quan đến Mệnh đề quan hệ rút gọn, ngôn ngữ là được nói nên ta dùng dạng bị động, động từ chia PII.
Dịch: Có khoảng 3,000 ngôn ngữ đang được nói trên thế giới.