Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
- A number of + N số nhiều + V chia số nhiều
ð Đáp án A (has made => have made)
Kiến thức: Dạng bị động
Giải thích:
Sửa: can find => can be found
Chủ ngữ trong câu là vật, cho nên ta dùng bị động. Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: modal verb + be + PP
Tạm dịch: Thông tin về người La Mã không chỉ có thể được tìm thấy trong sách mà còn cả trên Internet.
Chọn B
Chọn B
can find -> can be found
Vì đây là câu bị động: can + be + V-ed/V3
Tạm dịch: Thông tin về người La Mã không chỉ được tìm thấy trong sách mà còn cả trên Internet.
Đáp án C. if => unless
Giải thích: Dịch nghĩa, hai vế câu mâu thuẫn với nhau.
Dịch nghĩa: Học sinh không được phép sử dụng những chất hóa học này mà không nằm dưới sự giám sát của giáo viên.
Đáp án C
That: là đại từ quan hệ, thay thế cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định. Tức là “that” không dùng trong mệnh đề có dấu phẩy
Which: là đại từ quan hệ thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ vật. Ngoài ra, “which” còn có thể thay cho cả mệnh để phía trước
Đáp án C (that => which)
Câu này có nghĩa là: Hơn 10 học sinh đã trượt kì thi, điều mà làm giáo viên chù nhiệm ngạc nhiên
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp ánC Các học sinh không được động vào các hóa chất trừ khi dưới sự kiểm soát của giáo viên (không phài là “nếu”, mà là “trừ khi”) -> sửa thành: unless
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Former: xưa, trước đây
Formal: trang trọng
Tạm dịch: Học sinh ngày nay đường như ăn mặc trang trọng và kín đáo hơn.
Đáp án là C (more formerly dressed => more formally dressed)