Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Giải thích: be nowhere near as + adj + as smb/sth = not be as adj as smb/sth: không hề… như ai/cái gì
Dịch nghĩa: Mỉa mai thay, người mẫu mới không hề đáng tin tưởng như người cũ.
A. Mỉa mai thay, người mẫu cũ tốt hơn nhiều so với người mới (sai nghĩa)
B. Không có cấu trúc: be far + adj + as
C. Sai ngữ pháp: khi có superior to (tốt hơn) ta không dùng more
D. Mỉa mai thay, người mẫu mới không hề đáng tin tưởng như người cũ.
Đáp án D
Câu này dịch như sau: Máy giặt mới này không tốt như cái máy cũ. Quần áo vẫn bẩn.
A. đắt đỏ/ tốn kém B. xa lạ C. bị vỡ D. tốt hơn
=> not a patch on [không tốt bằng ] >< to be better [ tốt hơn]
Kiến thức: Liên từ
Tạm dịch:
Xe của bố rất cũ. Ông không đủ khả năng để mua một cái mới.
A. Xe của bố rất cũ, nhưng ông không đủ tiền để mua một chiếc mới.=> đúng
B. Xe của bố rất cũ, vì vậy ông không đủ tiền để mua một chiếc mới. => sai nghĩa
C. Bố không đủ tiền để mua một chiếc mới vì chiếc xe của ông rất cũ. => sai nghĩa
D. Xe của bố rất cũ, mặc dù ông không đủ tiền để mua một chiếc mới. => sai nghĩa
Chọn A
Đáp án A
Kiến thức: Giới từ As: với tư cách là/ như là
Like: giống như
Unlike: không giống như
As => Unlike
Tạm dịch: Không giống như chiếc máy cũ, máy photocopy mới này có thể hoạt động tốt các chức năng nửa thời gian
Đáp án D
- Not a patch on sth: không tốt bằng cái gì
A. đắt đỏ B. xa lạ C. bị vỡ D. tốt hơn
Vậy: not a patch on # to be better
ð Đáp án D (Máy giặt mới này không tốt bằng cái máy cũ của chúng ta. Quần áo vẫn còn bẩn.)
Đáp án B
Giải thích:
exchange something for something: đổi cái này lấy cái kia
A. convert: chuyển đổi từ định dạng này sang định dạng khác (file)
B. exchange: trao đổi
C. replace a with b: thay thế a bằng b
D. interchange a with b: trao đổi (ý kiến, thông tin)
Dịch nghĩa: Tôi muốn đổi ô tô cũ để lấy cái mới hơn nhưng không đủ tiền.
Kiến thức: Câu đồng nghĩa
Giải thích:
Khả năng bị đau tim tăng lên khi người ta ngày càng béo phì.
A. Đau tim đang xảy ra ngày càng thường xuyên hơn và hầu hết những người bị béo phì.
B. Người càng béo phì thì khả năng bị đau tim càng cao.
C. Béo phì dẫn đến chỉ tăng nhẹ xác suất bị đau tim.
D. Bất cứ ai bị béo phì đều có khả năng bị đau tim bất cứ lúc nào.
Câu A, C, D không phù hợp về nghĩa.
Chọn B
Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép
Giải thích:
Cấu trúc: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V
– Dạng so sánh hơn của tính từ/ trạng từ ngắn: short adj/adv + er
– Dạng so sánh hơn của tính từ/ trạng từ dài: more + long adj/adv
Tạm dịch: Khả năng bị đau tim tăng lên khi một người ngày càng béo phì.
A. Các cơn đau tim đang xảy ra ngày càng thường xuyên hơn và hầu hết những người mắc bệnh đều bị béo phì.
B. Béo phì dẫn đến sự tăng nhẹ xác suất bị đau tim.
C. Một người ngày càng béo phì thì khả năng bị đau tim càng cao.
D. Bất cứ ai bị béo phì đều có khả năng bị đau tim bất cứ lúc nào.
Câu A, B, D sai về nghĩa.
Chọn C
Đáp án D
Giải thích: be nowhere near as + adj + as smb/sth = not be as adj as smb/sth: không hề… như ai/cái gì
Dịch nghĩa: Mỉa mai thay, người mẫu mới không hề đáng tin tưởng như người cũ.
A. Mỉa mai thay, người mẫu cũ tốt hơn nhiều so với người mới (sai nghĩa)
B. Không có cấu trúc: be far + adj + as
C. Sai ngữ pháp: khi có superior to (tốt hơn) ta không dùng more
D. Mỉa mai thay, người mẫu mới không hề đáng tin tưởng như người cũ.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.