K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 12 2019

Đáp án A

Dịch nghĩa: Khi chúng tôi ra khỏi quán cà phê, chúng tôi tình cờ gặp người thợ sửa ống nước, người

mà chúng tôi vẫn còn nợ tiền.

A. Người thợ sửa ống nước, người mà chúng tôi chưa trả đủ tiền, là người mà chúng tôi tình cờ bắt gặp khi chúng tôi đang rời quán khỏi cà phê.

B. Khi chúng tôi gặp người thợ sửa ống nước ở quán cà phê khi chúng tôi đang chuẩn bị rời đi, chúng tôi nhận ra rằng chúng tôi chưa trả anh ấy hết tiền mà chúng tôi đã nợ.

C. Người thợ sửa ống nước của chúng tôi, khi mà chúng tôi tình cờ gặp anh ta khi anh ta đang bước vào quán cà phê lúc chúng tôi rời đi, đã không đề cập đến việc nợ.

D. Không muốn thấy người người thợ sửa ống nước mà chúng tôi đang nợ tiền, chúng tôi nhanh chóng rời khỏi quán cà phê khi chúng tôi thấy anh ta đến.

21 tháng 2 2019

Đáp án B.

Dịch câu đề: Khi ra khỏi quán café thì chúng tôi gặp người thợ nước, chúng tôi vẫn nợ tiền ông ấy.

Đáp án B là chính xác, Các lựa chọn còn lại sai thông tin.

15 tháng 3 2019

Đáp án là A. Cụm từ: bump into someone = encounter someone by chance: tình cờ gặp ai

25 tháng 1 2017

Đáp án B

Câu có nghĩa: Chúng tôi sống sót khỏi tai nạn vì chúng tôi đang đeo dây an toàn

=> Nếu chúng tôi k đeo dây an toàn, chúng tôi không thể sống sót

28 tháng 9 2017

B

Chúng tôi sống sót trong vụ tai nạn đó bởi vì chúng tôi đang thắt dây an toàn

A.   Nếu không có dây an toàn của chúng tôi, chúng tôi sẽ sống sót trong vụ tai nạn đó ( sai về nghĩa)

B.   Nếu chúng tôi không thắt dây an toàn, chúng tôi sẽ không thể sống sót trong vụ tai nạn đó ( đúng)

C.   Nếu không có có dây an toàn của chúng tôi, chúng tôi sẽ có thể sống sót trong vụ tai nạn đó ( sai về nghĩa)

D.   Nếu chúng tôi  không thắt dây an toàn, chúng tôi sẽ không thể sống sót trong vụ tai nạn đó ( sai về ngữ pháp vì đây là câu điều kiện hỗn hợp. Nếu đúng theo đề bài phải là câu điều kiện loại 3)

Đáp án B

6 tháng 3 2018

Đáp án C

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

drift apart: xa cách, ít gần gũi thân thiết

became less hospitable: trở nên ít hiếu khách hơn        

became less generous: trở nên ít hào phóng hơn 

became less friendly: trở nên ít thân thiết hơn

became less serious: trở nên ít nghiêm trọng hơn

=> drift apart = became less friendly

Tạm dịch: Khi chúng tôi còn nhỏ chúng tôi đã rất thân nhau, nhưng khi chúng tôi lớn lên, chúng tôi đã ít thân hơn.

3 tháng 3 2017

Đáp án B

Dịch nghĩa: Chúng tôi đến buổi hội nghị. Sau đó, chúng tôi nhận ra rằng các bản báo cáo của chúng tôi vẫn ở nhà.

= B. Chỉ sau khi chúng tôi đến buổi hội nghị chúng tôi mới nhận ra rằng các bản báo cáo của chúng tôi vẫn ở nhà.

Đảo ngữ với Only after + Auxiliary verb + S + V + clause

Đáp án A sai vì cấu trúc đảo ngữ với No sooner phải là: No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V

Đáp án C sai vì khi Not until đứng đầu ta phải sử dụng cấu trúc đảo ngữ: : Not until + clause + auxiliary + S +V

Đáp án D sai vì cấu trúc đảo ngữ với Hardly phải là: Hardly + Auxiliary verb + S + V + clause

17 tháng 7 2019

Đáp án D

Dịch nghĩa: Chúng tôi đến sân bay. Chúng tôi nhận ra hộ chiếu của mình vẫn đang ở nhà.
= D. Chỉ cho đến khi chúng tôi đến sân bay, chúng tôi nhận ra hộ chiếu của mình vẫn đang ở nhà.
Cấu trúc đảo ngữ với Not until: Not until + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V
Đáp án A sai vì không có cấu trúc It + be + until...that, chỉ có cấu trúc It + be + not until...that
Đáp án B sai vì động từ tobe sau our passports ở dạng hiện tại

4 tháng 2 2018

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ

Giải thích:

Cấu trúc: Hardly/Barely/Scarcely + had + S + PP/V3 + when/before + S + Ved/ V2

Ex: Hardly had I arrived home when/before the phone rang.

Only after + S + V + trợ động từ + S + động từ chính: Chỉ sau khi... thì...

Tạm dịch: Chúng tôi đến hội nghị. Chúng tôi phát hiện ra báo cáo vẫn ở nhà.

= Chỉ sau khi đến hội nghị chúng tôi mới phát hiện ra báo cáo vẫn ở nhà.

Chọn B

18 tháng 6 2018

Đáp án D.

Nghĩa câu gốc: Chúng tối đến sân bay. Chúng tôi nhận thấy hộ chiếu của chúng tôi vẫn ở nhà.

Cấu trúc câu: Not until S + V + auxiliary + S + V (inf).

          Đáp án A sai cấu trúc: It was NOT until…that S + V.

          Đáp án B sai thì “…our passports are still at home”.

          Đáp án C sai cấu trúc, đảo ngữ với “not unti;” chỉ thực hiện ở vế sau.