Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Giải thích: Để đưa ra chỉ dẫn, dùng động từ nguyên thể giống như “Stand up”. A và B sai trật tự từ nên sai nghĩa của câu.
Dịch nghĩa. Đế nướng cá, phết bơ lên và đặt nó vào một cái chảo hình chữ nhật có nhiều mỡ
Đáp án : D
Dùng mệnh lệnh thức ( dạng: V…; không chủ ngữ, không chia động từ) để đưa ra chỉ dẫn. To bake fish, brush it with butter .. = để nướng cá, chà cá với bơ
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. contact /’kɒntækt/ (v): liên hệ, liên lạc B. exchange /iks’t∫eindʒ/ (v): trao đổi
C. talk (v): nói chuyện D. interact /,intər’ækt/ (v): tương tác
Cấu trúc: interact with st: kết nối với cái gì
Tam dịch: Khi nó đóng vai trò như người truyền tin, nó có thể giúp kết nối với các máy tính khác trên toàn thế giới.
Đáp án B
Giải thích:
A. break in: đột nhập
B. break into: đột nhập, xâm phạm đến
C. break through: tìm ra những phát hiện mới mẻ
D. break up: chia tay
Dịch nghĩa. Đó là vấn để với ca trực đêm. Nó xâm phạm đến cuộc sống riêng tư của bạn quá nhiều.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Chọn đáp án B
Giải thích: Câu đầu có “It seems that + mệnh đề” => lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi
Eg: It seems that you are right, aren’t you ?
Trong các trường hợp khác, thông thường vế trước dùng khẳng định thì vế sau phủ định (và ngược lại); và vế trước dùng thì gì thì vế sau dùng thì đó.
Ex: We have done all the tests, haven’t we?
Dịch nghĩa: Dường như bạn đang phải đối mặt với nhiều áp lực từ công việc phải không?
Đáp án A
Cấu trúc đảo ngữ của câu ĐK loại III: Had + S + PII ~ If + S + had + PII
Dịch: Nếu tôi không nhìn thấy điều đó tận mắt, tôi đã không bao giờ tin vào điều đó
Đáp án : C
Eye contact = giao tiếp bằng mắt. Touch = sự chạm, động vào. Link = sự kết nối. Connection = sự kết nối, liên quan
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Link = connection(n): sự kết nối
Touch (n): sự cảm ứng
Eye contact (n): giao tiếp bằng mắt.
Tạm dịch: Trong 1 buổi phòng vấn chính thức, cần giữ sự giao tiếp bằng mắt thật tốt với người phòng vấn.
Đáp án A
Từ trái nghĩa
A. unsuitable /ʌn’su:təbl/ (a): không phù hợp, không thích hợp
B. unimportant /,ʌnim'pɔ:tənt/ (a): không quan trọng
C. ill-prepared (a): thiếu sự chuẩn bị
D. irregular /i'regjulə/ (a): không đều, bất quy tắc
Tạm dịch: Mỗi khi bạn bật nó lên, với phần cứng và phần mềm phù hợp, nó có thể làm gần như bất cứ thứ gì mà bạn yêu cầu.
=> appropriate >< unsuitable
Đáp án D
Giải thích: Để đưa ra chỉ dẫn, dùng động từ nguyên thể giống như “Stand up”. A và B sai trật tự từ nên sai nghĩa của câu.
Dịch nghĩa. Đế nướng cá, phết bơ lên và đặt nó vào một cái chảo hình chữ nhật có nhiều mỡ.