Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Cấu trúc “regret”
Giải thích:
(to) regret + V.ing: hối hận về điều gì
Hành động “dropped out” diễn ra ở thì quá khứ đơn, hành động “regrets” diễn ra ở thì hiện tại đơn, nên sử dụng cấu trúc: (to) regret + having V.p.p
A. Câu A sai do sử dụng động từ “regretted” ở dạng quá khứ đơn.
B. Cấu trúc ước muốn ở hiện tại: S + wish(es) + S + V.ed + … (Câu B sai do hành động “dropped out” diễn ra ở thì quá khứ đơn, phải sử dụng cấu trúc ước muốn ở quá khứ)
D. Only if: Chỉ khi (Câu D sai, phải dùng “If only” (giá như))
Tạm dịch: Julian hối hận vì đã bỏ học sau năm đầu tiên.
Chọn C
Kiến thức: Câu ao ước
Giải thích:
If only = wish: ước gì, giá như
Ngữ cảnh “dropped out” thì quá khứ đơn. => câu ước ngược lại với quá khứ
Công thức câu ước trong quá khứ: S + wish + S + had PP = If only + S + had PP
Tạm dịch: Julian đã thôi học đại học sau năm đầu tiên. Bây giờ anh ấy hối tiếc về nó.
= Giá như Julian không bỏ học đại học sau năm nhất.
Chọn C
Đáp án A.
companies(n): các công ty
services(n): dịch vụ
supermarkets(n): siêu thị
farms(n): nông trại
Dịch nghĩa: Trong tương lai, nhiều tập đoàn lớn sẽ bị xóa sổ và hàng triệu việc làm sẽ bị mất đi.
Đáp án A
Diễn tả dự đoán về một hành động, sự việc không thể xảy ra trong quá khứ → dùng “can’t have + PII”
Dịch: Bạn không thể nào đọc cuốn sách đó năm ngoái được – nó mới chỉ xuất bản 2 tuần trước thôi
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích:
wipe out: tàn phá, càn quét
clean well: dọn sạch
change completely: thay đổi hoàn toàn
removed quickly: loại bỏ nhanh chóng
destroy completely: phá huỷ hoàn toàn
=> wipe out = destroy completely
Tạm dịch: Toàn bộ ngôi làng đã bị tàn phá trong vụ đánh bom.
Đáp án C.
Dịch: Toàn bộ ngôi làng bị xóa sổ trong cuộc oanh kích.
=> wiped out (bị xóa sổ) = destroyed completely (bị phá hủy hoàn toàn)
Các đáp án khác:
A. changed completely: thay đổi hoàn toàn
B. cleaned well: dọn sạch sẽ
D. removed quickly: nhanh chóng di rờ
Đáp án C.
To be wiped out = to be destroyed completely: bị phá hủy sạch, phá hủy hoàn toàn
Tạm dịch: Cả ngôi làng bị phá hủy hoàn toàn trong cuộc ném bom.
Đáp án : C
Wipe out = destroy completely = xóa sổ, hủy hoại hoàn toàn
Đáp án D
A. come up: xảy đến.
B. looked after: trông nom, chăm sóc.
C. taken out: đem ra ngoài.
D. wiped out: càn quét, xoá sạch.
Dịch: Cả ngôi làng bị càn quét bởi trận bão năm ngoái.