Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là B.
“have” -> “has” Quy tắc cụm “the number of + N” được tính là số ít, mặc dù có thể N là số nhiều
Còn “a number of + N” là số nhiều
Đáp án B
Sửa have increased => has increased.
A number of + N (số nhiều) + động từ chia dạng số nhiều.
The number of + N (số nhiều) + động từ chia ngôi thứ 3 số ít.
Dịch: Số lượng người vô gia cư ở Nepal đã tăng chóng mặt do trận động đất nghiêm trọng gần đây.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án D
Sửa have => has.
Chú ý: The number of + plural noun + singular verb.
A number of + plural noun + plural verb.
Dịch : Thế giới càng ngày càng trở nên công nghiệp hóa và số lượng các loài động vật có nguy cơ tiệt trủng đang gia tăng.
Đáp án D
Cấu trúc:
- The number of N số nhiều + V chia số ít: Số lượng những
E. g: The number of girls has increased dramatically since last year.
Đáp án D (have => has)
A
“have” -> “has”, “the number of….” Là danh từ sổ ít, nên chia động từ là has (a number of…lại là số nhiều, nên chia động từ phù hợp với danh từ số nhiều)