Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C
“swimming” -> “swim”
“would + động từ nguyên thể”. Phía trước và phía sau đều dùng động từ nguyên thể: walk, watch, fish
Kiến thức: Nghĩa của từ, gia đình từ của “like”
Giải thích:
look like: trông có vể như, trông giống như look alike: trông giống nhau
Tạm dịch: Thỏ rừng và thỏ trông rất là giống nhau và thường bị nhầm lẫn với nhau.
like => alike
Đáp án: B
Đáp án B
Kiến thức: Nghĩa của từ, gia đình từ của “like”
Giải thích:
look like: trông có vể như, trông giống như look alike: trông giống nhau
Tạm dịch: Thỏ rừng và thỏ trông rất là giống nhau và thường bị nhầm lẫn với nhau.
like => alike
Đáp án A.
Ta có: - tell sb that + clause: bảo ai rằng
- say to sb: nó với ai
Vì vậy: said => told
Dịch: Mary nói với bạn của mình rằng cô ấy không bao giờ đi bộ mộtmình trong rừng khi trời tối.
Đáp án là B. were => was, all off the book: cả cuốn sách ( ý nói nội dung )
Đáp án B
like => alike
(to) look alike: nhìn giống nhau, tương tự nhau
Dịch nghĩa: Thỏ nhà và thỏ rừng trông rất giống nhau và thường bị nhầm lẫn với nhau.
Chọn đáp án D
Cấu trúc: S + V + multiple number (half/ twice/ three times/....) + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun (so sánh bội so)
E.g: The yellow skirt costs twice as much as the red one. (Cái váy mầu vàng có giá gấp đôi cái váy màu đỏ.)
Do đó; as much than => as much as
“Tim là một bác sĩ và cậu ấy kiếm được gấp đôi anh trai cậu ấy.”
Đáp án là A. seldom never = > bỏ một trong hai từ, vì hai từ đồng nghĩa
Đáp án C