Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Câu này dịch như sau: Tất cả đơn xin việc yêu cầu có địa chỉ, số điện thoại và tên công việc mà bạn đang nộp hồ sơ vào.
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ và giới từ đi với động từ
Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “ the job” => dùng which
Apply to sb: nộp cho ai
Apply for sth: nộp cho cái gì
For whom => for which
Đáp án là C.
By => on
Blame sb for sth: đổ lỗi cho ai về việc gì
Blame sth on sb
Câu này dịch như sau: Đừng tức giận với mình vì thất bại của bạn. Chính bạn nên bị đổ lỗi vì nó không phải lỗi của ai khác.
Đáp án là D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi.
Mệnh đề thể phủ định ( vì có little) , trợ động từ + S?
Mệnh đề phủ định ở thì hiện tại đơn nên sửa như sau:
Haven‘t you => do you
Tạm dịch: Bạn có rất ít điều để khoe khoang về nó, đúng không
Đáp án là A.
Have I to => Do I have to
Mặc dù “have to “ là động từ khiếm khuyết nhưng ở thể phủ định và nghi vấn phải mượn trợ động từn [ do/ does/ did]
Câu này dịch như sau: Tôi có phải bảo cho họ biết rằng bạn đến rồi không?
Chọn B Chủ ngữ của câu là “An understanding..nên động từ cần chia số ít.
Sửa lại “are” thành “is”.
Đáp án : A
“that” -> which. “that” không bao giờ được dùng sau dấu phảy. “which” thay thế cho cả vế phía trước dấu phảy
Kiến thức: Nghĩa của từ, gia đình từ của “like”
Giải thích:
look like: trông có vể như, trông giống như look alike: trông giống nhau
Tạm dịch: Thỏ rừng và thỏ trông rất là giống nhau và thường bị nhầm lẫn với nhau.
like => alike
Đáp án: B
Đáp án D
Sửa again => bỏ.
Lỗi lặp do bản chất reread = read again.
Dịch: Một khi bạn đã hoành thành một chủ đề và xác định được các ý chính của nó, việc đọc lại có thể là không cần thiết
Đáp án là C.
are => is
Câu này dịch như sau: Yêu cầu của câu hỏi liệt kê ra 3 thứ, và bạn phải nói cái nào khác với những cái còn lại.
Which [ cái nào trong 3 cái] là chủ ngữ số ít