Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Đáp án A. are → is
Vì measles (n) là bệnh sởi - một danh từ số ít
Tạm dịch: Bệnh sởi là một bệnh truyền nhiễm dễ lan truyền khi tiếp xúc với chất dịch có nhiễm khuẩn, ví dụ như nước bọt hoặc dịch mũi của người bệnh.
Đáp án C
Kiến thức: Tính từ
Giải thích:
Sử dụng động từ thêm đuôi “ing” để tạo thành tính từ chỉ tính chất ( mang nghĩa chủ động)
Sử dụng động từ thêm đuôi “ed” để tạo thành tính từ chỉ trang thái, tình cảm ( mang nghĩa bị động)
disease-caused => Disease-causing
Tạm dịch: Khử trùng là quá trình làm nóng sữa để tiêu diệt các sinh vật gây bệnh và vi khuẩn.
Đáp án là D.
Injure (v) => injury (n)
Cấu trúc song song: các từ nối với nhau bằng liên từ AND/ OR/ BUT thì phải giống nhau về từ loại.
Disease (n) nên injury (n)
Câu này dịch như sau: Những nhà vật lý trị liệu giúp bệnh nhân học lại cách sử dụng các bộ phận cơ thể sau khi bị bệnh hoặc bị thương.
Đáp án : B
tobe committed to Ving: dốc tâm làm gì. improve -> improving
Đáp án B
Sửa improve => improving.
Cấu trúc: tobe committed to to V-ing: cam kết với việc gì.
Dịch: Người tham vọng cam kết sẽ cải tiến địa vị của mình trong công việc
Đáp án: B Each+ of+ Ns+ V(ít): mỗi cái trong những cái gì…-> “report”=> “reports”.
Đáp án là A.
Câu này dịch như sau: Công thức nấu ăn này, một bí mật gia truyền xa xưa, là một phần đặc biệt quan trọng trong các dịp lễ của chúng tôi.
Is an => an/ which is an
Trong câu đã có chủ ngữ [ This recipe] và động từ chính [is] + tân ngữ [ an especially...], => giữa dấu phẩy phải dùng mệnh đề quan hệ hoặc rút gọn mệnh đề quan hệ
D => Viral Phía trước disease là một danh từ thì cần một tính từ bổ nghĩa: “viral” là dạng tính từ của “virus” An epidemic viral disease = Một căn bệnh virus truyền nhiễm