Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Rejuvenate: (v) làm trẻ lại
Rejuvenating = making young again: làm trẻ lại
- making weary again: làm mệt mỏi nữa
- making wealthy again: làm giàu thêm nữa
- making merry again: làm cho vui vẻ lại
Tạm dịch: Ponce de Leon đã nghiên cứu một cách vô ích trong việc tìm cách làm trẻ lại
Đáp án C
Rejuvenate: (v) làm trẻ lại
Rejuvenating = making young again: làm trẻ lại
- making weary again: làm mệt mỏi nữa
- making wealthy again: làm giàu thêm nữa
- making merry again: làm cho vui vẻ lại
Tạm dịch: Ponce de Leon đã nghiên cứu một cách vô ích trong việc tìm cách làm trẻ lại
Đáp án : A
“rejuvenating” = “making young again” :làm trẻ lại, làm trẻ hoá
Tạm dịch: Nhờ có sự phát minh của kính hiển vi, các nhà sinh vật học bây giờ đã hiểu biết sâu hơn nữa về tế bào của con người.
insights (n): hiểu biết sâu hơn
= deep understanding: sự hiểu biết rất sâu
Chọn A
Các phương án khác:
B. in-depth studies: nghiên cứu chuyên sâu
C. spectacular sightings: những cảnh tượng ngoạn mục
D. far-sighted views: những quan điểm nhìn xa trông rộng
Chọn C.
Đáp án là C. tolerate
Giải thích:
Ta có cấu trúc: (to) stand for sth = (to) tolerate sth = (to) bear sth: chịu đựng cái gì đó.
Các đáp án còn lại:
A. like: thích
B. mean: có ý
D. care: quan tâm đến
Dịch: Tôi sẽ không chịu đựng thái độ tồi của bạn thêm nữa.
Đáp án C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
stand for: chịu đựng
A. like (v): thích
B. mean (v): cố ý
C. tolerate (v): chịu đựng
D. care (v): quan tâm
=> stand for = tolerate
Tạm dịch: Tôi sẽ không chịu đựng thái độ xấu của bạn nữa.
Đáp án D.
Tạm dịch: Tôi không thực sự thích các môn thể thao mùa đông cho lắm.
- go in for (v): thích, đam mê cái gì.
Ex: She doesn't go in for team games: Cô ấy không thích các trò chơi nhóm cho lắm.
Phân tích đáp án:
A. am not good at: không giỏi.
Ex: Alex is very good at languages: Alex rất giỏi ngôn ngữ.
B. do not hate: không ghét.
Ex: He hates his job: Anh ấy ghét công việc của mình.
C. do not practice: không luyện tập
D. am not keen on: không thích.
Ex: I wasn't keen on going there on my own: Tôi không thích đi đến đó một mình.
Dựa vào những giải nghĩa từ vựng ở trên thì ta thấy đáp án chính xác là D. (Đề bài yêu cầu tìm (cụm) từ gần nghĩa nhất).
Đáp án D.
Tạm dịch: Tôi không thực sự thích các môn thể thao mùa đông cho lắm.
- go in for (v): thích, đam mê cái gì.
Ex: She doesn't go in for team games: Cô ấy không thích các trò chơi nhóm cho lắm.
Phân tích đáp án:
A. am not good at: không giỏi.
Ex: Alex is very good at languages: Alex rất giỏi ngôn ngữ.
B. do not hate: không ghét.
Ex: He hates his job: Anh ấy ghét công việc của mình.
C. do not practice: không luyện tập
D. am not keen on: không thích.
Ex: I wasn't keen on going there on my own: Tôi không thích đi đến đó một mình.
Dựa vào những giải nghĩa từ vựng ở trên thì ta thấy đáp án chính xác là D. (Đề bài yêu cầu tìm (cụm) từ gần nghĩa nhất).
Tạm dịch: Mãi cho đến khi tất cả nhu cầu của họ bị từ chối, những người công nhân mới quyết định đình công đòi hỏi thêm phúc lợi.
turned down = rejected: từ chối
Chọn A
Các phương án khác:
B. sacked (v): sa thải
C. reviewed (v): xem xét lại
D. deleted (v): xóa bỏ
Chọn B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
hunt (v): săn, tìm
A. gain (v): đạt được
B. search (v): tìm
C. discover (v): khám phá
D. purchase (v): thanh toán
=> hunt = search
Tạm dịch: Sử dụng phương tiện công cộng có nghĩa là không cần tìm chỗ để xe khi bạn xuống trung tâm