K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 1 2017

ĐÁP ÁN C

Từ đồng nghĩa

A. furious /'fjʊərɪəs/(a): giận giữ

B. humorous /'hju:m(ə)rəs/(a): hài hước

C. dishonest /dɪs'ɒnɪs/(a): không thành thật

D. guilty /'gɪli/(a): có tội

=> sneaky = dishonest: lén lút, vụng trộm

Tạm dịch: Tôi không thích người đàn ông đó. Có cái gì đó rất vụng trộm trên khuôn mặt ông ta.

30 tháng 7 2018

Đáp án D

Giải thích: Look on the bright side = be optimistic: lạc quan

17 tháng 5 2018

Tạm dịch: Sao trên đời này họ lại có thể phá bỏ một tòa nhà cổ đáng yêu như vật mà xây một bãi đỗ xe?

do away with: phá bỏ, gỡ bỏ cái gì đi

= eliminate = get rid of (v): phá bỏ cái gì

Chọn B

Các phương án khác:

 A. keep (v): giữ

C. retain (v): giữ lại, nhớ được điều gì

D. upgrade (v): nâng cấp

1 tháng 9 2019

Đáp án D

Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích: the black sheep: thành viên cá biệt, người bị cho là tồi tệ và đáng xấu hổ

A. một thành viên được yêu quý                   C. con một

B. một thành viên tồi tệ và đáng xấu hổ         D. con cả

=> a bad and embarrassing member = the black sheep

Tạm dịch: Peter là thành viên cá biệt của gia đình, nên anh ấy không bao giờ được chào đón.

9 tháng 3 2018

Đáp án D

Kiến thức: từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích: the black sheep: thành viên cá biệt, người bị cho là tồi tệ và đáng xấu hổ

A. một thành viên được yêu quý                   C. con một

B. một thành viên tồi tệ và đáng xấu hổ         D. con cả

=> a bad and embarrassing member = the black sheep

Tạm dịch: Peter là thành viên cá biệt của gia đình, nên anh ấy không bao giờ được chào đón.

5 tháng 1 2018

Đáp án B

A. khó khăn

B. không thể tin được

C. tưởng tượng

D. thất vọng

Incredible= unbelievable: không thể tin được

Có một điều khổng thể tin được là ông ấy không nhận thức được những thực tế cơ bản.

21 tháng 12 2018

Đáp án A

- anguish: (n) nỗi đau đớn, nỗi thống khổ, nỗi khổ não (thể xác và tinh thần)

>< delight: điều thích thú, niềm khoái cảm

15 tháng 6 2019

Đáp án C.

Tạm dịch: Điu kiện thể chất của anh y không đến sự nghiệp làm nghệ sĩ vi ô lông của anh.

Ta hiểu nội dung của câu là tình hình sức khỏe/thể chất không ảnh hưởng, tác động gì đến sự nghiệp của anh.

Phân tích đáp án:

A. help (n): sự giúp đỡ

B. impotence (n): sự bất lực, không thể làm gì.

Ex: political impotence

C. hindrance (n): vật cản trở, trở ngại.

Ex: To be honest, she was more of a hindrance than a help: Thành thật thì cô ấy đem lại nhiều trở ngại hơn là giúp ích.

D. impossibility (n): sự bất khả thi, không thể có thật.

Ex: 100 percent airline security is a practical impossibility.

Ta thấy dựa vào tạm dịch và suy luận thì đáp án C phù hợp nhất. Sức khỏe của anh không phải là trở ngại cho việc phát triển sự nghiệp.

- impediment = hindrance.

Ex: War is one of the greatest impediments to human progress: Chiến tranh là một trong những trở ngại lớn nhất cho sự phát trin của loài người.

3 tháng 12 2018

Đáp án D

Tenacious (adj) ≈ persistent (adj): kiên định, kiên trì (adj)

Explosive (adj): , charming (adj): quyến rũ, tenable (adj):

Tạm dịch: Tính cách kiên định của anh ấy đã giúp anh ấy trở thành nhân viên bán hàng giỏi nhất của công ty.

18 tháng 12 2017

Chọn đáp án B

- have the right to refuse: có quyền từ chối

- are gi ven the right to: được cho quyền

- are refused the right to: bị từ chối quyền

- have the obligation to: có nghĩa vụ, bổn phận

- are entitled to: có quyền

Do đó: are entitled to ~ are given the right to

Dịch: Đó là một trưởng đại học có uy tín mà chỉ có những sinh viên giỏi mới được hưởng học bổng toàn phần mỗi năm.