Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B. selecting => select
Giải thích: Sau model verb must/ can/ should/ might/ have to dùng động từ ở dạng nguyên thể.
Dịch nghĩa: Để chăn nuôi thành công, người nông dân phải chọn được gia súc/gia cầm để làm giống và áp dụng một chế độ dinh dưỡng hợp lí.
Đáp án : B
Mệnh đề sau “when” chỉ hành động trong tương lai thì chỉ chia ở hiện tại đơn, hoặc hiện tại hoàn thành (với những hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai). B -> have had
Đáp án : B
B -> bỏ will
Ở đây ta sử dụng HTHT, câu văn sai ngữ pháp, thừa will
Chọn đáp án D
Sửa lại: dramatic alternatives → dramatic alteration
Ở đây tác giả ngụ ý muốn sử dụng từ mang nghĩa sự thay đổi, sự biến đổi nhưng chọn sai từ. Vậy lỗi sai nằm ở phương án D. Ta chọn đáp án là D
Tạm dịch: Dựa vào kinh nghiệm ở lĩnh vực tâm lí tác giả đã khắc họa một nhân vật tính tình hay thay đổi với những sự biến đổi tâm trạng kích tính.
Đáp án A.
Đổi reach thành meet.
Tạm dịch: Tôi nghĩ tôi có thể đạt được yêu cầu của anh vì thế tôi viết để ứng tuyển vào vị trí hướng dẫn viên Tiếng Anh của địa phương.
- to meet requirements: đáp ứng yêu cầu, đạt tới được những yêu cầu đề ra.
- to meet one’s need/ wish: đáp ứng nhu cầu, mong ước của ai.
Đáp án A.
Đổi reach thành meet.
Tạm dịch: Tôi nghĩ tôi có thể đạt được yêu cầu của anh vì thế tôi viết để ứng tuyển vào vị trí hướng dẫn viên Tiếng Anh của địa phương.
- to meet requirements: đáp ứng yêu cầu, đạt tới được những yêu cầu đề ra.
- to meet one’s need/ wish: đáp ứng nhu cầu, mong ước của ai.
Đáp án A.
Đổi reach thành meet.
Tạm dịch: Tôi nghĩ tôi có thể đạt được yêu cầu của anh vì thế tôi viết để ứng tuyển vào vị trí hướng dẫn viên Tiếng Anh của địa phương.
- to meet requirements: đáp ứng yêu cầu, đạt tới được những yêu cầu đề ra.
- to meet one's need/wish: đáp ứng nhu cầu, mong ước của ai.
manage to do sth = succeed in doing sth: thành công trong việc làm gì
=> thừa từ “successfully”
Sửa: successfully managed => managed
Tạm dịch: Nhờ có sự làm việc rất chăm chỉ mà người doanh nhân trẻ đã thành công trong việc tung ra tạp chí đầu tiên của mình.
Chọn B
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án : B
Must + V = phải làm gì. B -> select