Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
is -> does
Dịch câu: Sao Kim gần Trát Đất hơn bất cứ hành tinh nào khác.
Đáp án : B
Trạng từ đứng sau động từ để bổ nghĩa cho động từ đó. Có “than” thì tính từ , trạng từ trước nó ở dạng so sánh hơn. B -> more slowly
Đáp án B. slow => slowly
Giải thích: Để bổ sung cho động từ rotates ta dùng trạng từ, slow là dạng tính từ.
Dịch nghĩa. Sao Thủy quay chậm hơn tất cả các hành tinh khác ngoại trừ sao Kim.
Mark the letter A, B, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Đáp án C.
Cấu trúc song song trong câu. Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phần được liệt kê phải tương ứng với nhau về mặt từ loại (noun- noun, adj-adj, verb-verb. .)
Trong câu này, biological, geological là các tính từ bổ nghĩa cho "treasures" nên anthropology cũng phải ở dạng tính từ.
Sửa: anthropology thành anthropological
- anthropological /,ænθrəpə'lɒdʒɪkl/ (adj): liên quan đến nhân loại học (môn khoa học nghiên cứu về con người).
Đáp án : A
A: reason -> reasons
There are a number of + N (số nhiều)
Chọn đáp án D
(of => those of)
Khi so sánh hai đối tượng, để tránh lặp lại danh từ phía trước thì ta dùng “that/ those” để thay thế. (“that” thay cho danh từ số ít; “those” thay cho danh từ số nhiều)
E.g: The price of this house is higher than that of his house, (that = the price)
Trong câu này, hai đối tượng so sánh là “the bones of the elderly - xương người già” và “the bones of young people- xương người trẻ” nên ta dùng “those” để thay thế cho “the bones”
Dịch: Xương người già thì dễ gãy hơn xương người trẻ tuổi
Đáp án C
Giải thích: The other + danh từ số ít = một cái, thứ,… còn lại cuối cùng.
“Vegetable crop” không phải là danh từ mang tính còn lại cuối cùng nên không thể đi sau “the other”.
Một số từ gây nhầm lẫn với “the other” cũng không theo sau bởi danh từ không đếm được:
- Another + danh từ số ít = một cái, một thứ, … khác
- Other + danh từ số nhiều = những cái, những thứ, … khác
- Others = những cái, những thứ, … khác nữa, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu,theo sau là động từ
- The others = những cái, những thứ, … còn lại cuối cùng, sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động từ.
Sửa lỗi: the other => other
Dịch nghĩa: Có nhiều khoai tây thu hoạch được hơn bất kỳ loại rau quả nào khác trên toàn thế giới.
A. There are + danh từ số nhiều = Có
B. cultivated (v) = được thu hoạch
Đây là cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ, động từ mang tính bị động nên được rút gọn thành dạng phân từ.
D. vegetable crop = vụ rau