Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Đổi risen thành raised.
- raise (v): nâng lên, đỡ dậy; giơ lên, đưa lên, kéo lên; ngước lên, ngẩng lên: Ngoại động từ, theo sau là tân ngữ.
- rise (v): lên, lên cao, tăng lên: Nội động từ, không có tân ngữ đứng sau, không dùng được ở dạng bị động.
D
“have” => “has”
The number of N (kể cả danh từ số ít, danh từ số nhiều, danh từ không đếm được) đều được tính là
số ít
Do đó phải sử dụng has chứ không phải have
Đáp án D
Sửa have => has.
Chú ý: The number of + plural noun + singular verb.
A number of + plural noun + plural verb.
Dịch : Thế giới càng ngày càng trở nên công nghiệp hóa và số lượng các loài động vật có nguy cơ tiệt trủng đang gia tăng.
Đáp án B
Đáp án B. ‘them’=>’whom’
Chỗ này ta cần 1 đại từ quan hệ đóng chức năng làm tân ngữ thay thếu cho ‘the members of a large family”
Dịch: Anh ta xuất thân từ 1 gia đình lớn, tất cản bọn họ bây giờ đều sống ở Úc
Đáp án C
Kiến thức về hiện tại phân từ
Ta dùng hiện tại phân từ tạo một mệnh đề quan hệ rút gọn đối với dạng chủ động.
(còn dạng bị động ta dùng quá khứ phân từ)
Trong câu này “resulting” được hiểu là “which results”
Đáp án C (resulted => resulting)
Tạm dịch: Số lượng ngựa hoang ở Assateague đang gia tăng nhanh chóng, dẫn đến những bãi cỏ đầm lầy và cỏ dốc trở nên quá tải.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Vì câu mang nghĩa bị động nên ta dùng cấu trúc bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has been Ved/V3
Sửa: have made => have been made
Tạm dịch: Rất nhiều phát hiện được thực hiện trong các lĩnh vực hóa học và vật lý.
Chọn B
Đáp án C.
Đổi strategic thành strategically. Bổ nghĩa cho động từ phải là trạng từ.
Tạm dịch: Tổ của hầu hết các loài chim được đặt một cách có chiến lược để ngụy trang chúng chống lại kẻ thù.
Đáp án B.
are → who
Who thay thế cho danh từ chỉ người đứng làm chủ ngữ
Tạm dịch: Hoàng tử Harry và cô Meghan Markle đã yêu cầu rằng những người được chọn tới lễ cưới của họ đa dạng về nguồn gốc, lứa tuổi, bao gồm cả những người trẻ tuổi người mà cho thấy được tinh thần lãnh đạo mạnh mẽ và những người mà đã phục vụ cộng đồng của họ.
Đáp án C.
Đây là dạng câu It-cleft sentence, nhấn mạnh chủ ngữ chỉ vật nên phải đổi which → that
Tạm dịch: Chính CFCs, hợp chất được sử dụng trong bình xịt, tủ lạnh và dung môi, đã tạo ra một lỗ nguy hiểm trong tầng ôzôn phía trên Nam cực.
Chọn đáp án D
- smell (v): có mùi, tỏa mùi
+ smell là động từ nối nên sau nó là một tính từ.
Do đó: sweetly => sweet
Dịch: Có 20 loài hoa hồng hoang dã ở Bắc Mỹ, tất cả đều có gai nhọn, lá có lông và hoa lớn, thường tỏa ra mùi thơm.