K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 1 2019

Đáp án D

Kiến thức sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Ở đây, chủ ngữ của động từ “have” là “the assumption” => động từ chia ở dạng số ít.

=> Đáp án D (have => has]

Tạm dịch: Giả định rằng hút thuốc là có ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của chúng ta đã được chứng minh.

22 tháng 2 2018

Đáp án : D

Chủ ngữ cho mệnh đề này là smoking = việc hút thuốc ~ chủ ngữ số ít; động từ phải chia ở số ít; Sửa D thành has been proved

9 tháng 9 2018

Chọn D

22 tháng 7 2018

Đáp án D

Kiến thức sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Ở đây, chủ ngữ của động từ “have” là “the assumption” => động từ chia ở dạng số ít.

=> Đáp án D (have => has]

Tạm dịch: Giả định rằng hút thuốc là có ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của chúng ta đã được chứng minh.

7 tháng 5 2017

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

assumption (n): giả định, giải thuyết

Ngữ cảnh: Giả thuyết rằng …. đã được chứng minh. => phải dùng cấu trúc bị động.

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + V.p.p + O

=> Bị động: S(O) + have/has + been + V.p.p + by O(S)

have proved => has been proved

Tạm dịch: Giả thuyết rằng hút thuốc có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của chúng ta đã được chứng minh.

Chọn D

23 tháng 8 2017

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Giải thích:

assumption (n): giả định

Chủ ngữ chính của câu là “assumption”. Đây là danh từ không đếm được nên động từ theo sau phải chia ở ngôi số ít.

Sửa: have been proved => has been proved

Tạm dịch: Giả định rằng hút thuốc có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của chúng ta đã được chứng minh.

Chọn B

1 tháng 5 2019

Đáp án C

 Sửa ‘has’=>’have”, động từ trong câu chia theo ‘the effects’(số nhiều)

Dịch: Những ảnh hưởng của việc hút thuốc lá được chứng minh là rất có hại

1 tháng 4 2019

Đáp án là B.

Sự việc hút thuốc lá có hại cho sức khỏe đã được chứng minh.

A. Câu A sai ngữ pháp “That smoking” => sửa thành “smoking “

Ở đề bài “That + S + V” đóng vai trò chủ ngữ của động từ “has been proved”

Nhưng trong mệnh đề quan hệ không dùng “that smoking” nữa chỉ cần dùng “ smoking” để đóng vai trò chủ ngữ.

B. Người ta đã chứng minh rằng hút thuốc lá có hại cho sức khỏe.

Cấu trúc bị động: It + be + that + S + V

C.Câu C sai ngữ pháp vì câu đã có có động từ chính là “is” nên cả mệnh đề phía trước đóng vai trò chủ ngữ phải có “ that + S+ V”

D. Câu D sai tương tự câu A. 

23 tháng 2 2019

Đáp án B.

has => have

Chủ ngữ của câu là “the effects” số nhiều nên đáp án B phải sửa thành “have”.

Tạm dịch: Những ảnh hưởng của việc hút thuốc lá đã được chứng minh là rất có hại.

27 tháng 2 2017

Chọn đáp án A

- exhaustive (adj): including everything possible; very thorough or complete: toàn diện hết mọi khía cạnh

+ exhaustive research: nghiên cứu toàn diện

- exhausting (adj): làm kiệt sức, mệt nhoài

- academic performance (n, p): thành tích học tập

Do đó: exhausting => exhaustive

“Chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu toàn diện ảnh hưởng của điện thoại thông minh vào cách cư xử và thành tích học tập của học sinh.”