Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Cấu trúc: - Adv of place + V + S (đảo ngữ trạng từ nơi chốn lên trước để nhấn mạnh)
E.g: Under the tree slept a girl.
- Hundreds of + N-plural + V -plural
E.g: Hundreds of people are standing in front of the cinema.
Do đó: is => are
“Trên bàn là hàng trăm cuốn sách được viết bằng Tiếng Anh.”
Đáp án D
Giải thích: “The world’s rapidly increased population” là một cụm danh từ. Có “population” là danh từ => đứng trước nó phải là tính từ.
“increase” (tăng lên) là động từ dạng nguyên thể => dân số tăng một cách chủ động => biển đổi thành tính từ dạng PII “increasing” (đang tăng lên).
*Note: adj + N => cụm danh từ
- mang nghĩa bị động => adj => PII
ex: a stolen wallet ( cái ví bị lấy cắp)
- mang nghĩa chủ động => adj => Ving
ex: a growing child (một đứa bé đang lớn lên)
Dịch nghĩa: Càng ngày càng trở nên rất khó khăn để trồng đủ lương thực để đáp ứng dân số đang tăng nhanh của thế giới
Chọn đáp án D
"increased" ở đây sửa thành "increasing" (dân số chủ động tăng nên chuyển nó thành cụm danh từ theo cấu trúc Adj-ing + N)
Đáp án B.
has => have
Chủ ngữ của câu là “the effects” số nhiều nên đáp án B phải sửa thành “have”.
Tạm dịch: Những ảnh hưởng của việc hút thuốc lá đã được chứng minh là rất có hại.
Đáp án C
Sửa ‘has’=>’have”, động từ trong câu chia theo ‘the effects’(số nhiều)
Dịch: Những ảnh hưởng của việc hút thuốc lá được chứng minh là rất có hại
D
“regular used” -> “regularly used”
Ở đây ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ use. Tính từ regular được chuyển thành trạng từ regularly
Đáp án A
Kiến thức: Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ khi câu mang nghĩa chủ động dùng V-ing, khi câu mang nghĩa bị động dùng Ved.
Tạm dịch: Mở lá thư nhận từ bạn trai ra xem, cô ấy cảm thấy cực kỳ phấn khởi.
Opened => Opening
Đáp án A
Kiến thức: Hiện tại phân từ
Giải thích:
Ta sử dụng hiện tại phân từ (V-ing) để rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa chủ động
opened => opening
Tạm dịch: Mở bức thư gửi từ bạn trai, cô ấy rất vui.
Đáp án A
Kiến thức: Although/ though/ even though + S + V: mặc dù
= In spite of / Despite + noun phrase/ Ving
Even though => In spite of/ Despite
Câu này dịch như sau: Mặc dù thời tết cực kỳ xấu, nhưng những người leo núi vẫn quyết định không hủy chuyến leo núi của họ
Đáp án : B
“destruction” - > “destructive”, phía trước có động từ to be và trạng từ, vì thế ở đây ta cần một tính từ (destructive)