Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng, mạo từ
Giải thích:
Cụm danh từ “Soviet cosmonaut” đã được nhắc đến qua cụm từ “the first human” nên dùng mạo từ “the”.
a Soviet cosmonaut => the Soviet cosmonaut
Tạm dịch: Vào ngày 12 tháng 4 năm 1961 khi người đầu tiên, một nhà du hành Liên Xô đã bay vào không gian.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Đáp án B.
Đổi when thành that
Cấu trúc: It was not until … that + S-V.
C
Kiến thức: Câu chẻ (câu nhấn mạnh)
Giải thích:
where => that
Cấu trúc câu chẻ: It is/ was + cụm từ được nhấn mạnh + that + S + V
Tạm dịch: Đó là vào năm 1896 tại Athens, Hy Lạp khi Thế vận hội hiện đại đầu tiên được tổ chức.
Chọn C
B
where: ở nơi mà = in which
Sửa: in it => Ø
Tạm dịch: Khách sạn mà chúng tôi ở 1 tuần rất thoải mái.
Chọn B
Đáp án C.
Tạm dịch: Bức tranh đẹp đến mức tôi đã đứng đó chiêm ngưỡng nó trong một thời gian dài.
Phải thay “admired” bằng “admiring”. Các động từ chỉ tư thế như “stand, sit, run,...” đi với V-ing mang ý nghĩa hai hành động xảy ra đồng thời với nhau.
- stand (somewhere) doing sth: They just stood there laughing: Bọn họ đứng đó cười - đứng và cười cùng một lúc.
Trật tự trong câu gián tiếp giống như trong câu trần thuật
Đáp án B. => Sửa thành “ Mathew looked”
Đáp án D
Giải thích: Look into -> look after
Theo dịch nghĩa của câu thì look after (chăm sóc) sẽ phù hợp với câu
Tạm dịch: Cô ấy có ý định nghỉ việc để ở nhà và chăm sóc người mẹ đang bị ốm của cô ấy
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng, mạo từ
Giải thích:
Cụm danh từ “Soviet cosmonaut” đã được nhắc đến qua cụm từ “the first human” nên dùng mạo từ “the”.
a Soviet cosmonaut => the Soviet cosmonaut
Tạm dịch: Vào ngày 12 tháng 4 năm 1961 khi người đầu tiên, một nhà du hành Liên Xô đã bay vào không gian.