Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
dreaming → dreamed
Tạm dịch: Trong hàng ngàn năm, con người đã nhìn chằm chằm vào những ngôi sao rất là hấp dẫn và mơ ước về chuyến bay đến thế giới cách rất xa thế giới của mình.
Đáp án C.
“Each of the students” là số ít nên tính từ sở hữu sau đó cũng dùng tính từ sở hữu dành cho số ít.
Vì vậy: their => his/ her
Dịch: Mỗi học sinh trong lớp kế toán phải đánh máy bài nghiên cứu của riêng mình trong học kỳ này.
manage to do sth = succeed in doing sth: thành công trong việc làm gì
=> thừa từ “successfully”
Sửa: successfully managed => managed
Tạm dịch: Nhờ có sự làm việc rất chăm chỉ mà người doanh nhân trẻ đã thành công trong việc tung ra tạp chí đầu tiên của mình.
Chọn B
Đáp án D.
Tạm dịch: Mặc dù cái xe có vẻ là được sản xuất bởi một công ty khác, nó giống hệt cái xe kia trong kiếu dáng thân xe, kích thước và khả năng hoạt động.
Dùng sai từ, phải thay “perform (v)” bằng “performance (n)” vì ở đây người viết đang liệt kê hàng loạt các danh từ và chúng ta phải đảm bảo về tính nhất quán trong loại từ (luật song hành).
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án C
Giải thích: Tính từ sở hữu của đại từ bất định chỉ người như everyone, anyone, someone, everybody, anybody, somebody … là “their”. Còn tính từ sở hữu của đại từ bất định chỉ vật như everything, anything, something … là “its”.
Sửa lỗi: your => their
Dịch nghĩa: Mọi người trong lớp phải chọn một chủ đề của chính họ để viết một bài luận 500 từ.
A. has + to V(nguyên thể) = phải làm gì
Đại từ bất định được dùng như danh từ không đếm được, nên động từ được chia số ít.
B. now = hiện nay, bây giờ
D. are = động từ tobe của ngôi you, we, they
Đáp án D.
Tạm dịch: Mặc dù cái xe có vẻ là được sản xuất bởi một công ty khác, nó giống hệt cái xe kia trong kiểu dáng thân xe, kích thước và khả năng hoạt động.
Dùng sai từ, phải thay “perfom (v)” bằng " performance (n)" vi ở đây người viết đang liệt kê hàng loạt các danh từ và chúng ta phải đảm bảo về tinh nhất quán trong loại từ (luật song hành)
Kiến thức: Cách sử dụng động từ “know”
Giải thích:
know of: biết về sự tồn tại của cái gì
know sth: biết cái gì
Sửa: know of => know
Tạm dịch: Chúng tôi không biết tình hình việc làm chung sẽ phát triển như thế nào trong tương lai.
Chọn B
Kiến thức: Cách sử dụng động từ “know”
Giải thích:
know of: biết về sự tồn tại của cái gì
know sth: biết cái gì
Sửa: know of => know
Tạm dịch: Chúng tôi không biết tình hình việc làm chung sẽ phát triển như thế nào trong tương lai.
Chọn B
Chọn B
“has” -> “will have had”. Phía sau có trạng từ chỉ thời gian “by 2050” cho nên thì trong câu phải dùng là tương lai hoàn thành (diễn tả hành động xảy ra trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong tương lai)