K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 2 2017

Kiến thức: Câu điều kiện loại III

Giải thích:

Câu điều kiện loại III diễn tả ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P

Sửa: had => had had

Tạm dịch: Nếu chúng tôi có nhiều thời gian hơn vào tuần trước, chúng tôi chắc chắn sẽ hoàn thành dự án đúng hạn.

Chọn A

7 tháng 11 2018

A

“ would certainly have finished” => câu điều kiện loại 3

ð Đáp án A. Sửa thành “had had”

Tạm dịch: Nếu họ có nhiều thời gian hơn tuần trước, họ chắc chắn đã haoàn thành xong dự án đúng hạn

1 tháng 9 2019

Đáp án A

Had => had had

22 tháng 10 2017

Chọn A

“ghosts stories” -> “ghost stories”, không chia số nhiều cho từ ghost khi đằng sau có thêm 1 danh từ nữa

26 tháng 1 2019

Chọn đáp án A

14 tháng 12 2017

Đáp án A

Giải thích: In order to V: để làm gì đó. Tuy nhiên, trong trường hợp này, “No money would be wasted” là một mệnh đề hoàn chỉnh. => in order that

Dịch nghĩa: Để không sử dụng tiền lãng phí, chúng tôi phải giải thích về mỗi xu mà chúng tôi đã tiêu

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

11 tháng 10 2018

Đáp án D

Kiến thức: Thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

Hành động về nhà, nằm trên giường đều xảy ra trong quá khứ => khoảng thời gian cô ấy đã có xảy ra trước => dùng thì quá khứ hoàn thành

She’s had => she had had

Câu này dịch như sau: Khi tôi trở về nhà, Irene đang nằm trên giường nghĩ về khoảng thời gian tuyệt vời cô ấy đã từng có

15 tháng 12 2018

Đáp án A

Giải thích: Cấu trúc về sự tiêu tốn

(1) It + takes / took / … + time / money + to + V(nguyên thể) = Tốn bao nhiều thời gian / tiền bạc để làm gì

(2) S + spend + time / money + V-ing = ai tiêu tốn bao nhiêu thời gian / tiền bạc để làm gì

Sửa lỗi: spent =>took

Dịch nghĩa: Mất một thời gian dài để đi đến khu nghỉ mát trượt tuyết nhưng cuối cùng thì, chúng tôi đã đến nơi.

B. travel (v) = đi đến đâu

Trong cấu trúc (1), sau “to” là một động từ nguyên thể. Do đó, “travel” đã được dùng chính xác.

C.skiing resort (n) = khu nghỉ mát trượt tuyết

D. in the end = cuối cùng thì