Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Cụm danh từ
Giải thích:
due to + V.ing/N/noun phrase: bởi vì
Ở đây cần một danh từ đứng trước “policies” để tạo thành cụm danh từ.
discriminate (v): phân biệt
discrimination (n): sự phân biệt
Sửa: discriminating => discrimination
Tạm dịch: Người chuyển giới bị từ chối khả năng gia nhập lực lượng vũ trang do các chính sách phân biệt đối xử do chính phủ thực hiện.
Chọn D
Đáp án A
Were -> was
Chủ ngữ của động từ “was” ở đây là danh từ không đếm được “the news” tin tức
Tạm dịch: Tin tức về việc quyết định xâm lược bằng vũ trang không được người dân ủng hộ lắm
Đáp án là A. taking=> to take . Cấu trúc: be about to do sth là dự định làm gì đó
Đáp án A
Giải thích: were” là động từ to be ở dạng số nhiều => Chủ ngữ đứng trước “were” phải ở dạng số nhiều.
Tuy nhiên, “woman” (một người phụ nữ) lại là danh từ số ít. => đổi thành “women” (những người phụ nữ)
Dịch nghĩa: Phụ nữ bị từ chối quyền có tài sản riêng và tham gia vào cuộc sống ngoài xã hội
Đáp án C.
Đổi what thành that/ which.
Đây là câu dùng mệnh đề quan hệ giới hạn làm rõ nghĩa cho cụm từ “the modern electron theory of valence, a theory”.
Tạm dịch: Gilbert Newton Lewis, một nhà hóa học, đã giúp phát triển lý thuyết điện tử hiện đại về giá trị, một lý thuyết giải thích các lực đang giữ các nguyên tử với nhau trong các phân tử.
Đáp án C.
Đổi what thành that/ which.
Đây là câu dùng mệnh đề quan hệ giới hạn làm rõ nghĩa cho cụm từ “the modern electron theory of valence, a theory”.
Tạm dịch: Gilbert Newton Lewis, một nhà hóa học, đã giúp phát triển lý thuyết điện từ hiện đại về giá trị, một lý thuyết giải thích các lực đang giữ các nguyên tử với nhau trong các phân tử
Chọn đáp án D
(of => those of)
Khi so sánh hai đối tượng, để tránh lặp lại danh từ phía trước thì ta dùng “that/ those” để thay thế. (“that” thay cho danh từ số ít; “those” thay cho danh từ số nhiều)
E.g: The price of this house is higher than that of his house, (that = the price)
Trong câu này, hai đối tượng so sánh là “the bones of the elderly - xương người già” và “the bones of young people- xương người trẻ” nên ta dùng “those” để thay thế cho “the bones”
Dịch: Xương người già thì dễ gãy hơn xương người trẻ tuổi
Đáp án là B.
“have” -> “has” Quy tắc cụm “the number of + N” được tính là số ít, mặc dù có thể N là số nhiều
Còn “a number of + N” là số nhiều
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
discriminating (adj): biết suy xét, có nhận thức sáng suốt
discriminatory (adj): phân biệt đối xử
Trước danh từ “policies” cần dùng tính từ.
Tạm dịch: Những người chuyển giới bị từ chối tham gia vào quân ngũ bởi vì những chính sách phân biệt đối xử của chính phủ.
Chọn D