K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 11 2017

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

discriminating (adj): biết suy xét, có nhận thức sáng suốt

discriminatory (adj): phân biệt đối xử

Trước danh từ “policies” cần dùng tính từ.

Tạm dịch: Những người chuyển giới bị từ chối tham gia vào quân ngũ bởi vì những chính sách phân biệt đối xử của chính phủ.

Chọn D

6 tháng 3 2017

Kiến thức: Cụm danh từ

Giải thích:

due to + V.ing/N/noun phrase: bởi vì

Ở đây cần một danh từ đứng trước “policies” để tạo thành cụm danh từ.

discriminate (v): phân biệt

discrimination (n): sự phân biệt

Sửa: discriminating => discrimination

Tạm dịch: Người chuyển giới bị từ chối khả năng gia nhập lực lượng vũ trang do các chính sách phân biệt đối xử do chính phủ thực hiện.

Chọn D

12 tháng 4 2018

Đáp án A

Were -> was

Chủ ngữ của động từ “was” ở đây là danh từ không đếm được “the news” tin tức

Tạm dịch: Tin tức về việc quyết định xâm lược bằng vũ trang không được người dân ủng hộ lắm

27 tháng 11 2019

Đáp án là A. taking=> to take . Cấu trúc: be about to do sth là dự định làm gì đó

26 tháng 5 2017

Đáp án A

Giải thích: were” là động từ to be ở dạng số nhiều => Chủ ngữ đứng trước “were” phải ở dạng số nhiều.
Tuy nhiên, “woman” (một người phụ nữ) lại là danh từ số ít. => đổi thành “women” (những người phụ nữ)
Dịch nghĩa: Phụ nữ bị từ chối quyền có tài sản riêng và tham gia vào cuộc sống ngoài xã hội

13 tháng 3 2019

Đáp án C.

Đổi what thành that/ which.

Đây là câu dùng mệnh đề quan hệ giới hạn làm rõ nghĩa cho cụm từ “the modern electron theory of valence, a theory”.

Tạm dịch: Gilbert Newton Lewis, một nhà hóa học, đã giúp phát triển lý thuyết điện tử hiện đại về giá trị, một lý thuyết giải thích các lực đang giữ các nguyên tử với nhau trong các phân tử.

23 tháng 3 2019

Đáp án C.

Đổi what thành that/ which.

Đây là câu dùng mệnh đề quan hệ giới hạn làm rõ nghĩa cho cụm từ “the modern electron theory of valence, a theory”.

Tạm dịch: Gilbert Newton Lewis, một nhà hóa học, đã giúp phát triển lý thuyết điện từ hiện đại về giá trị, một lý thuyết giải thích các lực đang giữ các nguyên tử với nhau trong các phân tử

31 tháng 10 2018

Chọn đáp án D

(of => those of)

Khi so sánh hai đối tượng, để tránh lặp lại danh từ phía trước thì ta dùng “that/ those” để thay thế. (“that” thay cho danh từ số ít; “those” thay cho danh từ số nhiều)

E.g: The price of this house is higher than that of his house, (that = the price)

Trong câu này, hai đối tượng so sánh là “the bones of the elderly - xương người già” và “the bones of young people- xương người trẻ” nên ta dùng “those” để thay thế cho “the bones”

Dịch: Xương người già thì dễ gãy hơn xương người trẻ tuổi

29 tháng 9 2018

Đáp án là B.

“have” -> “has” Quy tắc cụm “the number of + N” được tính là số ít, mặc dù có thể N là số nhiều

Còn “a number of + N” là số nhiều 

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.