Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn C
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Trạng từ không đứng trước danh từ, mà chỉ có thể đứng trước động từ hoặc tính từ.
Sửa: discrimination (n) => discriminatory (a)
Tạm dịch: Thủ tướng đang xem xét những thay đổi luật về phân biệt giới tính để thúc đẩy các cơ hội bình đẳng
Đáp án D
Giải thích: Phương án D đứng sau tobe và một trạng từ nên phải là một tính từ.
Sửa lỗi: illness => ill
Dịch nghĩa: Tin đồn bắt đầu lan truyền là Thủ tướng Chính phủ đã bệnh nghiêm trọng.
A. began (v) = đã bắt đầu
B. circulating (v) = lan truyền
Cấu trúc: begin + V-ing = bắt đầu làm việc gì đã được làm từ trước nhưng đang bị ngừng lại
(Phân biệt begin + to V(nguyên thể) = bắt đầu làm việc gì mới)
C. was = là động từ tobe của chủ ngữ ngôi số ít trong quá khứ.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án là A
Enforce: thi hành/ bắt buộc
Impose: thực hiện/ áp đặt
Obtain: đạt được
Overlook: xem qua
Derive: lấy được
Câu này dịch như sau: Giáo viên phải thi hành một số quy định nhất định trong lớp học để đảm bảo sự an toàn và đối xử bình đẳng trong tất cả học sinh.
=>Enforce = Impose
Đáp án A
Sửa asked => being asked.
Sau giới từ động từ chia V-ing (on + V-ing).
Dịch: Về việc được hỏi về cuộc đình công, bộ trưởng từ chối đưa ra lời bàn luận.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án : D
Point at/to/towards smb/smt = chỉ vào ai/cái gì
Đáp án : B
“destruction” - > “destructive”, phía trước có động từ to be và trạng từ, vì thế ở đây ta cần một tính từ (destructive)
adv + adj + N
discrimination (n): sự phân biệt đối xử
Sửa: discrimination => discriminatory
Tạm dịch: Thủ tướng sẽ cân nhắc những thay đổi cho những luật mang tính chất phân biệt giới tính để đảm bảo cơ hội bình đẳng hai giới.
Chọn C