Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
this -> these vì officials là danh từ số nhiều
Đáp án D
Khi nói về nhiệt độ, ta dùng “số đếm + degrees Celsius”
Chữa lỗi: of degrees à degrees
Dịch: Nhiệt độ đất ở sông Royal, Matana, gần biên giới Nevada, được biết đến là lên đến 45 độ C
Chọn đáp án A.
Sửa lại: the ASEAN Para Games → in the ASEAN Para Games
Ta thấy đây là cấu trúc tách chẻ nhấn mạnh ý nghĩa bộ phận được tách ra. Lưu ý: Khi tách ra vẫn phải mang cả giới từ của nó kèm theo để ý nghĩa câu được bảo toàn.
Vậy chọn đáp án A.
Tạm dịch: Trong đại hội thể thao dành cho người khuyết tật ASEAN, các vận động viên khuyết tật đã có cơ hội được công nhận tài năng và nỗ lực của họ
Chọn đáp án A.
Sửa lại: the ASEAN Para Games → in the ASEAN Para Games
Ta thấy đây là cấu trúc tách chẻ nhấn mạnh ý nghĩa bộ phận được tách ra. Lưu ý: Khi tách ra vẫn phải mang cả giới từ của nó kèm theo để ý nghĩa câu được bảo toàn.
Vậy chọn đáp án A.
Tạm dịch: Trong đại hội thể thao dành cho người khuyết tật ASEAN, các vận động viên khuyết tật đã có cơ hội được công nhận tài năng và nỗ lực của họ
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có: Almost +N-> hầu hết
Most of + V-> hầu hết
Do đó: Almost -> Most
Dịch: Hầu hết các cây trong đồn điền này đã bị đốn hạ và đốt cháy
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án B
Giải thích: cấu trúc
Be well - known for = nổi tiếng vì điều gì
Sữa lỗi: well - known about —» well - known for
Dịch nghĩa: Paris đã nổi tiếng về những tượng đài nổi tiếng, âm nhạc tuyệt hay, và nhà hàng tuyệt vời trong hơn 100 năm qua.
A. has
Động từ “has” chia theo chủ ngữ ngôi số ít (Paris) trong thì hiện tại hoàn thành là chính xác.
C. beautiful (adj) = đẹp, hay
Trước danh từ “music” sử dụng tính từ bổ nghĩa là chính xác.
D. for = trong vòng hơn
For + khoảng thời gian = trong vòng bao lâu
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án D.
Sau when + V-ing hoặc when + clause.
Vì vậy: when suffered => when being suffered
Dịch: Do kỹ năng vượt trội của họ, vận động viên cạnh tranh tiềm năng đã được biết đến sữ giành chiến thắng cuộc thi và phá vỡ kỷ lục ngay cả khi đang bị thương, rối loạn thể chất và nhiễm trùng.