Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
=> getting Be used to Ving/N : quen làm cái gì/ quen với cái gì.
Chọn B
“getting” -> “get”, “used to” (đã từng) + V nguyên thể
Đáp án C
- Many + N đếm được số nhiều: nhiều
- Much + N không đếm được: nhiều
Vì “work” là danh từ không đếm được nên ta phải dùng “much”
ð Đáp án C (too many => too much)
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Chọn B
Sau V thì dùng trạng từ để bổ nghĩa. Hardly (adv):hiếm khi không phù hợp nội dung câu. -> Hard(adv)= chăm chỉ.
Đáp án B
Because of + N/ V-ing: bởi vì
Because + mệnh đề: bởi vì
Đáp án B (because => because)
Đáp án B
Kiến thức: Phrase, sửa lại câu
Giải thích:
to make => making
Cấu trúc to avoid doing sth: tránh làm cái gì
Tạm dịch: Để tránh mắc sai lầm, hãy từ từ và làm việc cẩn thận.
Đáp án B
mean => means
Vì chủ ngữ một động từ ở dạng V-ing nên động từ được chia ở số ít => lỗi sai nằm ở động từ mean
Dịch: Đi làm đúng giờ đồng nghĩa với việc tôi phải thức dậy vào lúc 6.00