Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
A. does -> do
Tạm dịch: Lá cũng có những vi mạch giống như thân và rễ.
rise to their feet = stand up: đứng dậy
=> rose to their feet (dạng quá khứ)
Sửa: raised => rose
Tạm dịch: Ngay khi màn trình diễn kết thúc, mọi người đi xem buổi hòa nhạc đều đứng lên vỗ tay.
Chọn C
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
rise to sb’s feet: đứng dậy, đứng lên
Sửa: raised => rose
Tạm dịch: Ngay khi buổi biểu diễn kết thúc, tất cả những khán giả đến xem đều đứng dậy và vỗ tay.
Chọn C
Đáp án C
Giải thích: Khi một câu hỏi đóng vai trò một mệnh đề tân ngữ (mệnh đề đứng sau động từ) trong một câu hỏi khác thì không cần trợ động từ trong câu hỏi ấy nữa và động từ được chia bình thường.
Sửa lỗi: does an onion have => an onion has
Dịch nghĩa: Bạn có biết có bao nhiêu vitamin C mà một củ hành tây có không? Nhiều như hai quả táo có.
A. Do you know = bạn có biết
B. how much = bao nhiêu
D. As much as = nhiều như
Đáp án B
as more => as much
Dựa vào cấu trúc so sánh gấp bao nhiêu lần ta có: Times + as Adj (noun) + as (gấp bao nhiêu lần) => đáp án sai là as more vì sau as không thể dùng 1 từ ở dạng so sánh hơn như more (là dạng so sánh hơn của much hoặc many).
Dịch: Cô ấy là một công nhân có năng lực vì cô ấy làm khối lượng công việc gấp hai lần người khác.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Chọn C.
Đáp án C.
Ta có cụm: capable of doing something: có khả năng làm gì
Vì vậy: to perform => of performing
Dịch: Một cơ quan là một nhóm các mô có khả năng thực hiện một số chức năng đặc biệt, ví dụ như tim, gan hoặc phổi.
Đáp án B.
necessary → necessarily
Ta thấy necessary là tính từ đứng giữa trợ động từ phủ định does not và động từ chính mean nên necessary bị sai về mặt từ loại. Do đó phải sửa tính từ thành trạng từ.
Đáp án C.
furnitures => furniture
Furniture: đồ đạc dùng trong nhà => là danh từ không đếm được => không có dạng số nhiều
Dịch: Chú tôi vừa mua một số đồ đạc đát tiền cho ngôi nhà mới.
Chọn A
A. does -> do
Tạm dịch: Lá cũng có những vi mạch giống như thân và rễ.