Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
4.6-billion -years => 4.6-billion-year
Ở đây, “ 4.6-billion-year” là tính từ kép nên sau “year” không có “s”
Dịch nghĩa: Theo các khám phá địa chất, 4,6 tỷ năm tuổi thọ của hành tinh chúng ta được chia thành bốn khoảng thời gian gọi là thời đại.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
complementary (adj): bổ sung, bù trừ
complimentary (adj): khen ngợi, miễn phí
Tạm dịch: Người diễn giả chính bắt đầu bằng lời khen về người tổ chức hội thảo và tiếp tục bài phát biểu.
Sửa: complementary remarks => complimentary remarks
Chọn B
Kiến thức kiểm tra: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Chủ ngữ: My classmates (n): những người bạn cùng lớp => danh từ số nhiều
Sửa: is => are
Tạm dịch: Những người bạn cùng lớp của tôi dự định sẽ đi Vườn Quốc gia Cúc Phương vào cuối tuần này.
Chọn B
Đáp án A
Have => has
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Each student ( mỗi học sinh) => chủ ngữ số ít
Tạm dịch: Mỗi học sinh phải viết một đoạn văn về những lợi ích của việc học tiếng Anh.
A
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề
Giải thích:
“to V” mở đầu câu dùng để chỉ mục đích => Không hợp nghĩa.
Rút gọn mệnh đề: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể lược bỏ một chủ ngữ và dùng:
- V.ing nếu chủ động
- V.p.p nếu bị động
Ngữ cảnh ở đây dùng thể chủ động => dùng V.ing.
To turn on => Turning on
Tạm dịch: Bật đèn lên, tôi ngạc nhiên về hình dáng của mình.
Chọn A
B
where: ở nơi mà = in which
Sửa: in it => Ø
Tạm dịch: Khách sạn mà chúng tôi ở 1 tuần rất thoải mái.
Chọn B
Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề danh từ
What + S + V => mệnh đề danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ
Công thức: What + S + V + V’
What + S + V: chủ ngữ
V’: động từ
Sửa: that was => was
Tạm dịch: Điều tôi yêu nhất về cuốn sách đó là tình bạn khăng khít của 3 người bạn.
Chọn C