Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Trong câu này, các học sinh đang bị rối trí, nghĩa là ở bị động, vậy “confusing” phải sửa thành “confused” mới đúng.
- confuse sth with sth (v): nhầm lẫn.
Ex: I always confuse you with your sister – you look so alike.
Đáp án A.
All almost => Almost all
Dịch: Hầu như tất cả điện sử dụng trong công nghiệp đều đến từ các máy phát điện lớn được điều khiển bởi các tuabin hơi nước.
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có: Almost +N-> hầu hết
Most of + V-> hầu hết
Do đó: Almost -> Most
Dịch: Hầu hết các cây trong đồn điền này đã bị đốn hạ và đốt cháy
Đáp án C.
Tạm dịch: Mãi cho đến Thế chiến thử II, hầu hết những nghiên cứu quan trọng về vật lý đều được tiến hành ở trường đại học, chỉ được hỗ trợ bởi quỹ của nhà trường. Đáp án C sai về cấu trúc:
Do/ conduct/ undertake research: tiến hành, làm nghiên cứu.
Ex: I'm still doing research for my thesis.
Tiếp theo là động từ cần được chia ở dạng bị động vì nghiên cứu phải “được” tiến hành, làm.
Do đó đáp án cần đửa sửa thành: been done/ conducted/ undertaken.
Chọn C.
Đáp án C.
Ta có trật tự: (be) adv + adj
Vì vậy: complete => completely.
Dịch: Một số loài cá sống ở độ sâu rất lớn mà chúng gần như hoàn toàn bị mù.
Đáp án D.
Đổi risen thành raised.
- raise (v): nâng lên, đỡ dậy; giơ lên, đưa lên, kéo lên; ngước lên, ngẩng lên: Ngoại động từ, theo sau là tân ngữ.
- rise (v): lên, lên cao, tăng lên: Nội động từ, không có tân ngữ đứng sau, không dùng được ở dạng bị động.
Đáp án là C.
“made” -> “done”
“research” (thí nghiệm) đi với động từ “do” chứ không phải “make”
Đáp án A
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
Sửa: suppose => are supposed
To be supposed to = to have to, to have a duty or a responsibility to: có bổn phận phải làm gì
Tạm dịch: Học sinh phải đọc kĩ tất cả câu hỏi và tìm đáp án
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án C.
Trong câu này, các học sinh đang bị rối trí, nghĩa là ở bị động, vậy “confusing” phải sửa thành “confused” mới đúng.
- confuse sth with sth (v): nhầm lẫn.
Ex: I always confuse you with your sister - you look so alike.