Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Sửa ‘build’ => ’built’ ( thể bị động: be Ved- trong này ‘built’ là quá khứ bất quy tắc của ‘build’)
Dịch nghĩa : Cây cầu mới sẽ được xây dựng bắc qua con sông này
Đáp án là D.
structure: công trình/ kiến trúc
hut: lều
sentence: câu
pattern: nền tảng/ khuôn mẫu
building: tòa nhà
Câu này dịch như sau: Nếu bạn xây một công trình bên cạnh dòng sông này, bạn phải chắc chắn rằng nó an toàn khi lũ lụt.
=> structure = structure
Đáp án B
Trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề sau “if” chia ở thì HTĐ
Chữa lỗi: will rain à rains
Dịch: Nếu trời mưa sáng nay, họ sẽ phải hoãn lại buổi trình diễn ngoài trời.
Đáp án C
Ta có: in the event that + S+V: trong trường hợp cái gì đó xảy ra
Tạm dịch câu: “Tôi rất tiếc bạn đã quyết định không đi với chúng tôi trên chuyến đi trên sông, nhưng ___________bạn thay đổi quyết định, vẫn sẽ có đủ chỗ trên tàu cho bạn”
A. Even: thậm chí
B. Nevertheless: Tuy nhiên
C. Provided that: miễn là
Ta thấy đáp án A B D không thích hợp với ý nghĩa câu trên
Chọn A
Will be => is (when + thì hiện tại đơn, thì tương lai đơn)
Dịch câu: Tuần tới khi có trăng tròn, thủy triều sẽ cao hơn.
Chọn A
“ghosts stories” -> “ghost stories”, không chia số nhiều cho từ ghost khi đằng sau có thêm 1 danh từ nữa
Đáp án B.
Đổi “doing” thành “done”.
Tạm dịch: Nếu được làm một cách cẩn thận, thử nghiệm sẽ thành công.
Đáp án B.
đổi “doing” thành “done”
Tạm dịch: Nếu được làm một cách cẩn thận, thử nghiệm sẽ thành công.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án A
Sửa ‘build’ => ’built’ ( thể bị động: be Ved- trong này ‘built’ là quá khứ bất quy tắc của ‘build’)
Dịch: Cây cầu mới sẽ được xây dựng bắc qua con sông này