Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức: Cách dùng đặc biệt của “There is” và “There are”
Giải thích:
are => is
Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được, chúng ta dùng “There is”. Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số nhiều, chúng ta dùng “There are”.
Trong câu này, danh từ bắt đầu là “a car” (số ít) nên ta phải dùng There is
Tạm dịch: Có một chiếc xe hơi và hai chiếc xe tải trước nhà tôi.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sửa: foot => feet
Phía trước có lượng từ là “two”, do đó ở đây ta dùng danh từ số nhiều. Số nhiều của “foot” là “feet”.
Tạm dịch: Con chuột nang đào với móng vuốt to khỏe ở hai bàn chân trước và với răng cửa nhô ra.
Chọn C
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
C
Another = một đối tượng khác (không xác định rõ). Living things = những vật sống -> số nhiều -> sửa C : other (=khác)
Đáp án C
C - the most
Ngữ pháp: so sánh hơn nhất với tính từ dài: the most + adj
Đáp án C
Cấu trúc: the + MOST + long adj + (N) (so sánh nhất)
E.g: She is the most beautiful girl in the class.
Đáp án c (most => the most)
Chọn đáp án D
its => their
bark (vỏ cây) => đáp án D thay cho “trees” ở phía trước
Dịch nghĩa: Hải ly sử dụng những cái răng trước khỏe mạnh để đốn cây và bóc vỏ của cây
Chọn B