Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là D
=> economy ---> economics . economy: nền kinh tế, còn economics: môn kinh tế
Đáp án là A. economy —> economics. Sự khác nhau về nghĩa giữa hai từ: economy: nền kinh tế; economics: môn kinh tế
Đáp án A
Đổi tính từ medicinal thành danh từ medicine thì mới đúng theo cấu trúc đồng dạng (hay còn gọi là cấu trúc song song) vì câu có liệt kê một loạt các danh từ như research, tourism, and copper.
Tạm dịch: Nghiên cứu năng lượng, y học, du lịch và đồng thau là quan trọng đối với nền kinh tế của Butte, Montana.
Đáp án A.
Đổi tính từ medicinal thành danh từ medicine thì mới đúng theo cấu trúc đồng dạng (hay còn gọi là cấu trúc song song) vì câu có liệt kê một loạt các danh từ như research, tourism, and copper.
Tạm dịch: Nghiên cứu năng lượng, y học, du lịch và đồng thau là quan trọng đối với nền kinh tế của Butte, Montana.
Kiến thức cần nhớ |
- medicine (n): y học - medicinal (adj): có đặc tính chữa bệnh, dùng để chữa bệnh Ex: medicinal herbs: thảo dược - medical (adj): thuộc y học, thuộc y khoa Ex: medical treatment: sự chữa bệnh |
Đáp án C.
Sửa danh từ effect thành động từ affect vì sau will cần một động từ.
Tạm dịch: 10 công nghệ đột phá năm 2017, chẳng hạn như công nghệ điều trị chứng liệt do chấn thương tủy sống, xe tải tự lái, camera 360 độ, sẽ ảnh hưởng đến nền kinh tế và chính trị, sẽ cải thiện y học, hoặc ảnh hưởng đến văn hoá của chúng ta.
Đáp án C.
Sửa danh từ effect thành động từ affect vì sau will cần một động từ.
Tạm dịch: 10 công nghệ đột phá năm 2017, chẳng hạn như công nghệ điều trị chứng liệt do chấn thương tủy sống, xe tải tự lái, camera 360 độ, sẽ ảnh hưởng đến nền kinh tế và chính trị, sẽ cải thiện y học, hoặc ảnh hưởng đến văn hóa của chúng ta.
Đáp án B
financial(adj) => finance (n)
cấu trúc song song: Các từ được nối với nhau bằng liên từ and/ but/ or phải có từ loại giống nhau.
Skills, good education đều là danh từ => financial cũng phải đưa về dạng danh từ là finance
Đáp án A
Enjoys -> enjoy do chủ ngữ là inventors ở dạng số nhiều
Nhận xét: câu này là câu cũng làm cho học sinh khá confused vì lại thấy từ that đi với danh từ số nhiều inventors, tuy nhiên cần phải nhìn và phân tích câu lại một lượt
That inventors in the stock market enjoys increases and suffer declines
S (noun clause bắt đầu bằng that: việc….)
is (V) simply a fact of the financial market (O), and a small inventor (S) is not (V) too excited about the former or crestfallen about the latter. (O) Vậy nên động từ enjoy phải chia theo chủ ngữ inventors, còn động từ is chia theo noun clause (động từ theo sau noun clause luôn phải là ở dạng số ít). Ngoài ra ta thấy trong mệnh đề danh từ còn có động từ suffer không bị gạch chân và đã chia ở dạng số nhiều theo đúng inventors, nếu học sinh nào nhanh mắt có thể để ý ngay đến động từ này và phát hiện lỗi sai ở enjoys vì enjoys lại chia ở dạng số ít
Đáp án C
Chữa lỗi: between à among
between: giữa (2 đối tượng)
among: giữa (từ 3 đối tượng trở lên)
Dịch: Tổ trường đã nhấn mạnh sự cần thiết về công lý và sự bình đẳng giữa tất cả mọi giáo viên trong trường.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng, sửa lỗi sai
Giải thích:
economy => economics
Ở đây ta cần tên một môn học/một lĩnh vực. “economics”: kinh tế học; “economy”: kinh tế
Tạm dịch: Một giáo sư kinh tế và lịch sử tại trường đại học của chúng tôi đã phát triển một lý thuyết mới về mối quan hệ giữa các sự kiện lịch sử và khủng hoảng tài chính.