Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Dịch câu:
We were late for the show by the time we had found a taxi.
Chúng tôi đã bị trễ chương trình trước khi chúng tôi bắt được một chiếc taxi
= C.We eventually found a taxi to go to the show, which had already begun.
Chúng tôi cuối cùng đã tìm thấy một chiếc taxi để đi đến chương trình, cái mà đã bắt đầu rồi.
ĐÁP ÁN D
Tạm dịch:
Nếu ta lỡ chuyến bay, ta đã không thể ở biển ngay lúc này.
D. Chúng ta không lỡ chuyến bay và giờ thì chúng ta đang ỏ biển.
Đáp án A
Từ " sustain" trong đoạn 3 là gần nghĩa nhất với.
A. làm cho một cái gì đó tiếp tục tồn tại
B. cho ai đó phải chịu đựng rất nhiều
C. làm cho một cái gì đó vẫn an toàn
D. hỗ trợ ai đó về cảm xúc
Sustain: duy trì, giữ vững, làm cho một cái gì đó tiếp tục tồn tại
We have met face-to-face only twice, yet our regular electronic correspondence and cell phone calls sustain our close friendship.
Chúng tôi đã gặp mặt trực tiếp chỉ hai lần, nhưng sự tương tác điện tử và điện thoại di động thường xuyên của chúng tôi vẫn duy trì được tình bạn thân thiết của chúng tôi.
ĐÁP ÁN B
Kiến thức về câu điều kiện
Đề bài: Chúng tôi đã bị lạc vì chúng tôi quên mang một tấm bản đồ theo.
A. Nếu chúng tôi không quên mang bản đồ theo, chúng tôi đã bị lạc.
B. Nếu chúng tôi đã nhớ mang một tấm bản đồ theo, chúng tôi sẽ không bị lạc.
C. Nếu chúng tôi không quên mang bản đồ theo, chúng tôi đã bị lạc.
D. Nếu chúng tôi nhớ mang theo một bản đồ, thì chúng tôi đã bị lạc.
Đáp án D
Câu nào dưới đây KHÔNG đúng, theo đoạn văn?
A. Người hiện đại liên kết với nhau thông qua viễn thông.
B. Người Mỹ dường như có ít bạn bè thân thiết hơn.
C. Người viết chưa bao giờ gặp các bạn bè quan trọng của mình.
D. Người sử dụng SUV thích nói chuyện với nhau trên điện thoại di động.
Thông tin ở 2 câu cuối:
They both jumped into their SUV, and, as I saw them drive off, they were still talking on their cell phones. But, alas, not to each other.
Cả hai đều vào chiếc SUV của họ, và khi tôi nhìn thấy họ lái xe, họ vẫn đang nói chuyện điện thoại di động của họ. Nhưng, than ôi, không phải với nhau.
Đáp án B
Điều nào sau đây không liên quan gì đến sự cô lập giữa người Mỹ?
A. Màu da
B. Giới tính
C. Giáo dục
D. Tuổi
Màu da, giáo dục và tuổi tác đều được đề cập đến ở đoạn 2:
Meanwhile, the Boston Globe reports that this spreading isolation is experienced more sharply among those with less education, people of color, and older Americans. Unsurprisingly, those who are young, white, and well educated tend to have stronger social networks.
Chỉ có giới tính là ko được nhắc đến
Đáp án B
Từ "those" trong đoạn 2 đề cập đến.
A. mạng lưới
B. người Mỹ
C. người nói chung
D. bạn thân
Those ở đây đề cập đến người mỹ (Americans) trong câu trước đó: The study reveals, for example, that one quarter of Americans say that they have no one to discuss important personal issues with, and that the number of close friends that American have has dropped from three to two.
Đáp án A
Có thể nói gì về người mẹ và con trai trong đoạn văn?
A. Không có nhiều sự giao tiếp giữa họ.
B. Họ đến để điều trị trong cùng một xe.
C. Họ đã rất thân thiết với nhau.
D. họ ưa thích nói chuyện với nhau trên điện thoại di động.
Thông tin ở đoạn cuối:
- After making their next appointment, they both took out their cell phones, placed calls, and began loud conversations with whoever was on the other end.
- They both jumped into their SUV, and, as I saw them drive off, they were still talking on their cell phones. But, alas, not to each other.
(Họ nói chuyện trên điện thoại chính mình, chứ ko giao tiếp với nhau)
D
Nhạc to đến mức chúng tôi phải hét lên với nhau
= Bởi vì nhạc to, chúng tôi phải hét lên với nhau
Các đáp án ABC ko phù hợp
A. Chúng tôi không nói đủ to cho chúng tôi có thể nghe thấy lẫn nhau
B. Cấu trúc too…for somebody to do smoething mới đúng
C. Chúng tôi không nói đủ to cho nhau nghe