Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Dịch câu:
You ask such a question because you didn’t pay enough attention.
Bạn hỏi một câu hỏi như vậy bởi vì bạn đã không chú ý đủ.
= B. Had it not been for your inattention, you wouldn’t ask such a question.
Nếu không vì sự thiếu chú ý của bạn, bạn sẽ không hỏi một câu hỏi như vậy.
Đáp án B
Dịch câu:
“ You should take more care of your health or you may regret it,” the doctor said to her.
"Bạn nên chăm sóc sức khoẻ nhiều hơn hoặc bạn có thể hối tiếc," bác sĩ nói với cô ấy.
= B. The doctor advised her to take more care of her health or she might regret it.
Bác sĩ khuyên cô nên chăm sóc sức khoẻ nhiều hơn hoặc cô ấy có thể hối tiếc.
Đáp án B
Câu gốc: Sự thật thì rất đau lòng nhưng bạn cần chấp nhận nó
Sử dụng cấu trúc đảo ngữ để nhấn mạnh: Adj + as + S + V, S + V
A. Sai cấu trúc đảo ngữ để nhấn mạnh
B. Dù rất đau lòng nhưng bạn cần chấp nhận sự thật
C. Sai cấu trúc đảo ngữ để nhấn mạnh
D. Sai cấu trúc vì in spite of + noun phrase
A
I thought I should not stay at home yesterday.
Tôi nghĩ tôi không nên ở nhà hôm qua
= I regretted staying at home yesterday.
Tôi hối tiếc đã ở nhà hôm qua
Regret + Ving: hối hận, hối tiếc làm gì
Đáp án A
Tôi nghĩ là tôi không nên ở nhà vào ngày hôm qua.
= A. Tôi nuối tiếc đã ở nhà vào ngày hôm qua.
Chú ý: (to) regret + V-ing: nuối tiếc đã làm gì.
Các đáp án còn lại sai do động từ regret không đi với giới từ.
Đáp án A.
Key word: inflated.
Clue: Do not jump on escape slides before they are fully (inflated).
Slide là cửa trượt bằng hơi trên máy bay.
Phân tích đáp án:
A. expanded: được mở rộng, làm cho lớn lên
B. lifted: được nâng lên
C. assembled: được lắp ráp
D. increased: được tăng lên
Dựa vào clue ta biết rằng thang hơi phải được bơm lên nên đáp án phù hợp nhất là A. expanded (được mở rộng, làm cho lớn lên) vì nó giúp ta liên tưởng đến việc nó được bơm đầy hơi.
Đáp án D.
Key word: airline travelers, keep, feet flat.
Clue: “During takeoffs and landings, you are advised to keep your feet flat on the floor”: Trong lúc cất cánh và hạ cánh, bạn được khuyên là nên để bàn chân sát vào nền sàn.
Phân tích đáp án:
A. especially during landings: đặc biệt trong lúc hạ cánh.
B. throughout the flight: trong suốt chuyến bay
C. only if an accident is possible: chỉ nếu khi có khả năng xảy ra tai nạn
D. during take-offs and landings: trong lúc cất cánh và hạ cánh.
Dựa vào clue ta thấy đáp án chính xác là D. during take-offs and landings: Hành khách nên để bàn chân sát xuống sàn trong lúc cất cánh và hạ cánh.
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: A: “Bạn có thể tập trung vào những thứ khác trong khi bạn đang nghe nhạc không?” B: “ ”
Xét các đáp án:
A.I prefer to work in a quiet area: tôi thích làm việc ở nơi yên tĩnh hơn.
B.I’m keen on listening to dance music: tôi rất thích nghe nhạc khiêu vũ.
C.I often share my favorite albums with my friends: tôi thường chia sẻ các bộ sưu tập yêu thích của mình với bạn của tôi
D.I don’t think music can help with this: tôi không nghĩ nhạc sẽ giúp chuyện này.
=> Đáp án là A
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Concentrate on sth: tập trung vào việc gì
A
Sophie nói: “ Tại sao bạn không tham gia vào công tác tình nguyện mùa hè này nhỉ?” = Sophie đề nghị tôi tham gia vào công tác tình nguyện mùa hè này.
Bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí miễn là bạn trả các hóa đơn.
A. Cho dù bạn trả các hóa đơn hoặc ở trong căn hộ, nó đều miễn phí.
B. Không có hóa đơn thanh toán, bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí.
C. Trừ khi căn hộ không có hóa đơn, bạn không thể ở trong đó.
D. Với điều kiện bạn phải trả các hóa đơn, bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí.
“ as long as” ~ “provided” => đáp án D