Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Trong câu gốc, người đàn ông đang khen ngợi sự dũng cảm của người lính cứu hỏa. Vì thế khi viết lại ta dùng động từ dẫn praise là phù hợp.
Cấu trúc: praise somebody for sth: khen ngợi ai vì điều gì.
Đáp án D.
Trong câu gốc, người đàn ông đang khen ngợi sự dũng cảm của người lính cứu hỏa. Vì thế khi viết lại ta dùng động từ dẫn praise là phù hợp.
Cấu trúc: praise somebody for sth: khen ngợi ai vì điều gì.
của các cơ quan chính phủ, các biện pháp thích hợp có thể thực hiện để bảo vệ vẻ đẹp nguyên sơ của khu vực.
Dựa vào clue thì đáp án đúng là B. steps taken by government agencies to protect the falls.
Đáp án D.
Trong câu gốc, người đàn ông đang khen ngợi sự dũng cảm của người lính cứu hỏa. Vì thế khi viết lại ta dùng động từ dẫn praise là phù hợp.
Cấu trúc: praise somebody for sth: khen ngợi ai vì điều gì.
Đáp án là B.
Cấu trúc đảo ngữ “ No sooner had + S+ PII + than +S+ V-ed. Vừa mới ... thì đã...
Đáp án D.
Câu đề dùng cấu trúc đảo ngữ với Scarcely ... when
Dịch câu đề: Scarcely had we opened the door when we realized we shouldn’t have left the dog home alone: Vừa mở cửa thì chúng tôi đã nhận ra rằng mình không nên để con chó ở nhà một mình.
Đáp án đúng là D. We knew leaving the dog at the house by herself had been a bad idea as soon as we opened the door: Chúng tôi biết rằng để con chó ở nhà một mình là một ý kiến tồi ngay sau khi chúng tôi mở cửa.
Đáp án C
C Cô ấy mấy kiểm soát và bật khóc khi nghe tin đó.
A. Cô ấy đã bị vỡ vụn cho cái khoảnh khắc khi cô ấy nghe tin đó.
B. Cô ấy gãy chân khi nghe tin đó.
C. Khi nghe tin đó cô ấy mất kiểm soát và bật khóc.
D. Khi nghe tin đó cô ấy bị ốm
Đáp án là B.
Cô ấy suy sụp khi cô ấy nghe về tin tức đó.
A. Cô ấy suy sụp khoảng một lúc khi cô ấy nghe tin tức đó.
B. Khi nghe tin tức, cô ấy suy sụp.
C. Cô ấy gãy chân khi nghe tin tức đó.
D. Khi cô ấy nghe tin tức, cô ấy bị ốm.
On + Ving/ cụm danh từ = when / the moment + S + V: khi mà...
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
the moment/ when + S + V = On/ upon + V.ing + …: ngay sau khi
break down: mất kiểm soát và òa khóc, suy sụp
the moment: lúc
for a moment: một lúc
Tạm dịch: Cô ấy suy sụp ngay lúc nghe tin.
A. Cô ấy đã buồn một lúc khi nghe tin này.
B. Cô ấy bị gãy chân khi nghe tin.
C. Khi nghe tin, cô ấy đã suy sụp.
D. Khi nghe tin, cô ấy đã bị ốm.
Đáp án B
Lính cứu hoả cần phải phá cửa
A. Lính cứu hoả đã không nên phá cửa
B. Nó thì cần thiết để lính cứu hoả phá cửa
C. Phá cửa cần đến sự giúp đỡ của lính cứu hoả
D. Nó thì không đúng luật khi lính cứu hoả phá cửa