K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 5 2019

Đáp án A

Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:

Regret + (not) + V-ing = hối tiếc vì đã (không) làm gì

Dịch nghĩa: Lan đã không ứng tuyển cho công việc trong thư viện và hối tiếc về nó bây giờ.

Phương án A. Lan wishes she had applied for the job in the library sử dụng cấu trúc:

S + wish + S + had done sth = ước là đã làm việc gì trong quá khứ

Dịch nghĩa: Lan ước gì cô đã ứng tuyển cho công việc trong thư viện.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.

          B. Lan wishes she hadn’t applied for the job in the library = Lan ước gì cô đã không ứng tuyển cho công việc trong thư viện.

          C. Lan wishes she would apply for the job in the library = Lan ước gì cô sẽ ứng tuyển cho công việc trong thư viện.

          D. Lan wishes she applies for the job in the library

Không có cấu trúc câu ước mà động từ sau “wish” chia ở thì hiện tại đơn.

23 tháng 2 2018

Kiến thức: Câu ao ước

Giải thích:

Cấu trúc với “wish” ở quá khứ: S + wish + S + had Ved/ V3.

    A. …wishes that she applied… => sai vì nếu sử dụng “wish” phải lùi 1 thì

    B. … feels regret… => sai (feel regretful)

    C. If only Susan didn’t apply…. => sai vì phải lùi về thì quá khứ hoàn thành

Tạm dịch: Susan đã không nộp hồ sơ xin việc làm vào mùa hè ở quán cà phê. Bây giờ cô ấy hối tiếc về việc đó.

=                      D. Susan ước cô ấy đã đăng kí công việc mùa hè ở quán cà phê.

Chọn D

7 tháng 11 2017

Chọn A

20 tháng 11 2018

Chọn đáp án A

“Cô ấy đã nộp đơn xin việc ở nước ngoài. Cô ấy muốn phát triển bản thân và kiếm nhiều tiền hơn.”

A. Cô ấy đã nộp đơn xin việc ở nước ngoài để phát triển bản thân và kiếm nhiều tiền hơn.

B. Để kiếm nhiều tiền hơn cho sự phát triển, cô ấy đã nộp đơn xin việc ở nước ngoài.

C. Cô ấy nộp đơn xin việc ở nước ngoài nên cô ấy đã phát triển bản thân minh và kiếm nhiều tiền hơn.

D. Kiếm nhiều tiền hơn là lý do cô ấy đã nộp đơn xin việc ở nước ngoài.

Cấu trúc: - so as to/ in order to + V: để làm gì (diễn tả mục đích)

10 tháng 7 2018

Đáp án là C

Able and efficient= competent= có khả năng, trustworthy= reliable= đáng tin cậy.

11 tháng 2 2018

Đáp án là B.

Jane quá thấp. Cô ấy không thể nộp hồ sơ cho công việc này.

A. Jane thiếu tiền vì vậy cô ấy không thể nộp hồ sơ cho công việc này.

B. Jane có thể nộp hồ sơ cho công việc này nếu cô ấy cao hơn.

C. Nếu Jane có thể nộp hồ sơ cho công việc này, cô ấy sẽ không thấp.

D. Jane sẽ cao hơn nếu cô ấy có thể nộp hồ sơ cho công việc này.

3 tháng 8 2018

B

A.   Favorable: có ý tốt

B.   Aggressive: năng nổ, xông xáo

C.   Positive: tích cực

D.   Responsible: có trách nhiệm

ð Right: phải, đúng mực > < Aggressive: năng nổ, xông xáo

ð Đáp án B

Tạm dịch: Cô ấy dường như có quan điểm đúng mực với công việc

31 tháng 1 2018

Đáp án A

Tạm dịch: Cô ấy thích đến thư viện hơn là ở nhà.

Cấu trúc: prefer Ving to Ving = would rather Vo than Vo[thích cái gì hơn cái gì ]

A. Cô ấy thích đến thư viện hơn là ở nhà.

B. Cô ấy không thích gì hơn là đến thư viện.

C. Cô ấy không thích đến thư viện cũng không thích ở nhà.

D. Cô ấy ở nhà thay vì đến thư viện.

8 tháng 10 2018

Đáp án D

“Nếu không phải vì tiền, công việc này không đáng làm chút nào”

Đáp án D là sát nghĩa với câu gốc nhất: “Điều duy nhất khiến công việc này đáng để làm đó là tiền.” Các phương án khác nghĩa không giống với câu gốc.
Phương án A: “công việc này không đáng làm chút nào”, phương án B: “Công việc này trả lương thấp”, phương án C: “mặc dù lương bèo bọt nhưng việc này đáng làm”. 

26 tháng 5 2019

Đáp án C

Dịch nghĩa: Nếu không phải vì tiền, công việc này không đáng.
A. Công việc này trả lương thấp.
B. Công việc này hoàn toàn đáng làm.
C. Điều duy nhất làm công việc này đáng làm là tiền.
D. Mặc dù lương thấp, nhưng công việc này đáng làm