Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là C
Câu gốc: If there hadn’t been such a strong wind, it would not have been so difficult to put out the fire. (Nếu không có một cơn gió mạnh như vậy, sẽ không quá khó khăn để dập đám cháy. )
C. If the wind hadn’t been so strong, it would have been much easier to put out the fire. (Nếu gió đã không quá mạnh, nó sẽ dễ dàng hơn nhiều để dập lửa. ). Câu này sử dụng tính từ trái nghĩa: difficult >< not easy.
Chọn D
Tạm dịch:
Để nhìn thấy mọi thứ trong hang tối thật khó đối với tôi.
D. Tôi gần như không nhing thấy gì trong hang động tối.
Đáp án D
Tôi không thấy khó khăn khi dậy sớm vào buổi sáng.
= D. Tôi quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.
Cấu trúc: tobe used to V-ing: quen làm gì ở hiện tại.
Các đáp án còn lại sai nghĩa.
A. Tôi thấy khó khăn khi thức dậy sớm vào buổi sáng.
Cấu trúc: It tobe adj for sbd to V: cảm thấy như thế nào khi làm gì.
B. Tôi ghét phải thức dậy sớm vào buổi sáng.
C. Tôi đã từng thức dậy sớm vào buổi sáng.
Cấu trúc: used to V: đã từng làm gì trong quá khứ (chỉ một thói quen trong quá khứ).
Đáp án A
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc:
Regret + (not) + V-ing = hối tiếc vì đã (không) làm gì
Dịch nghĩa: Lan đã không ứng tuyển cho công việc trong thư viện và hối tiếc về nó bây giờ.
Phương án A. Lan wishes she had applied for the job in the library sử dụng cấu trúc:
S + wish + S + had done sth = ước là đã làm việc gì trong quá khứ
Dịch nghĩa: Lan ước gì cô đã ứng tuyển cho công việc trong thư viện.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với câu gốc nhất.
B. Lan wishes she hadn’t applied for the job in the library = Lan ước gì cô đã không ứng tuyển cho công việc trong thư viện.
C. Lan wishes she would apply for the job in the library = Lan ước gì cô sẽ ứng tuyển cho công việc trong thư viện.
D. Lan wishes she applies for the job in the library
Không có cấu trúc câu ước mà động từ sau “wish” chia ở thì hiện tại đơn.
Đáp án B
Kiến thức: Câu đồng nghĩa, cấu trúc với “used to” và “be used to”
Giải thích:
Cấu trúc :
S + be used to + V-ing: thói quen ở hiện tại
S + used to + Vo: thói quen đã từng có trong quá khứ
Tạm dịch: Tôi không thấy khó khăn để thức dậy sớm vào buổi sáng.
A. Thật khó với tôi để thức dậy sớm vào buổi sáng.
B. Tôi quen thức dậy sớm vào buổi sáng.
C. Tôi ghét thức dậy sớm vào buổi sáng
D. Tôi đã thường thức dậy sớm vào buổi sáng.
A
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Rất khó để bắt đầu tìm việc ở độ tuổi của tôi.
A. Tôi khó có thể được làm việc ở tuổi của tôi.
B. Tôi còn trẻ, do đó rất khó để bắt đầu tìm kiếm việc làm.
C. Được làm việc ở những độ tuổi như vậy cũng rất khó.
D. Tôi không nghĩ mình có thể bắt đầu tìm việc ngay bây giờ.