Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Tạm dịch: Tuyết rơi suốt cả ngày. Rất nhiều người đã cố gắng đến dự buổi hòa nhạc cuối kỳ.
Đáp án là D, dùng cách nói nhượng bộ với “in spite of”.
Các đáp án còn lại đều truyền đạt sai nội dung câu gốc.
Chọn D
Tạm dịch:
Một vài người không thể tìm được chỗ ngồi trong toà nhà hoà nhạc.
D. Vài người không có ghế trong toà nhà hoà nhạc.
Chọn D
Tạm dịch:
Một vài người không thể tìm được chỗ ngồi trong toà nhà hoà nhạc.
D. Vài người không có ghế trong toà nhà hoà nhạc.
Đáp án là C.
Buổi hòa nhạc không hay như chúng tôi đã mong đợi.
A. Buổi hòa nhạc tốt như chúng tôi đã nghĩ.
B. Chúng tôi đã mong đợi buổi hòa nhạc tệ hơn.
C. Chúng tôi đã từng nghĩ buổi hòa nhạc sẽ tốt hơn nhiều.
D. Buổi hòa nhạc được nghĩ rằng hay.
Đáp án D.
Keywords: mentioned as places, memories are stored, except.
Clue: “By repeating something over and over again, one is able to keep a memory alive. Unfortunately, this type of memory maintenance only succeeds if there are no interruptions”: Bằng cách lặp đi lạp lại một cái gì đó người ta có thể giữ một bộ luôn sống Thật không may, việc duy trì loại bộ nhớ này chỉ thành công nếu không có sự cản trở.
A. STM – Sai vì đã được đề cập ở đoạn 1. (The brain has a filter which only allows stimuli that is of immediate interest to pass on to the STM, also known as the working memory).
B. long term memory – Sai vì đã được đề cập ở đoạn cuối. (Humans can easily recall memories that are stored in the long term memory).
C. sensory storage area – Sai vì đã được đề cập ở đoạn 1. (Information that makes its way to the short term memory (STM) does so via the sensory storage area).
D. maintenance area – Đúng vì không được đề cập như một khu vực để lưu trữ bộ nhớ.
Chọn đáp án B
Câu ban đầu: Có quá nhiều người trên xe buýt đến nỗi mà Sally không thể có chỗ ngồi.
A. sai ngữ pháp (sửa thành: The bus was too crowded for Sally to get a seat.) à cấu trúc too: S + be + too + adj + (for O) + to V....
B. Xe buýt quá đông đến nỗi mà không có chỗ nào cho Sally ngồi. à cấu trúc: S + be + so + adj + that + a clause (quá ... đễn nỗi mà ...)
C. sai ngữ pháp (sửa thành: So crowded was the bus that Sally couldn’t get a seat) à đảo ngữ với so: so + adj+be + S +that+....
D. sai nghĩa (Xe buýt đông đúc đã không ngăn cản được Sally có chỗ ngồi.) à cấu trúc: prevent sb from doing sth (ngăn cản ai làm gì)
Đáp án B
Câu gốc: Có quá nhiều người trên tàu đến nỗi Mary không thể tìm được một chỗ ngồi
= Tàu quá đông đến nỗi không có chỗ nào cho Mary ngồi
Loại A vì sai cấu trúc, đúng phải là it + tobe + too + adj + for SB + to inf
Loại C vì sai cấu trúc, vì không đảo động từ was lên trước chủ ngữ the train
Loại D vì không sát nghĩa với câu gôc: Tàu quá đông không ngăn được Marry khỏi việc tìm được một chỗ ngồi
Đáp án B.
Key word: How, memories, transferred to the STM.
Clue: “How did the information get there in the first place? Information that makes its way to the short term memory (STM) does so via the sensory storage area”: Làm thể nào để thông tin đến đó trong lần đầu? Thông tin sẽ tạo đường đến bộ nhớ tạm thời thông qua khu vực lưu trữ tri giác.
A. They revert from the long term memory: Chúng trở lại như cũ từ bộ nhớ dài hạn - Sai vì trong Clue là short term.
B. They are filtered (dịch chuyển) from the sensory storage area - Đúng (Tham khảo clue).
C. They get chunked when they enter the brain: Chúng bị phân đoạn khi vào não - Sai vì đây là thông tin ở đoạn 2 chứ không phải để trả lời câu hỏi.
D. They enter via the nervous system; Chúng đi qua hệ thần kinh - Sai (Tham khảo clue).
Kiến thức cần nhớ |
Một số từ khóa trong bài: - (time) elapse / i'læps/: thời gian trôi qua - shortterm memory: trí nhớ ngắn hạn - long term memory: trí nhớ dài hạn - retrieve information: lấy lại/nhớ lại thông tin |
Đáp án D.
Tạm dịch: Tuyết rơi suốt cả ngày. Rất nhiều người đã cố gắng đến sự buổi hòa nhạc cuối kỳ.
Đáp án là D, dùng cách nói nhượng bộ với “in spite of”. Các đáp án còn lại đều truyền đạt sai nội dung câu gốc.